Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc chống ung thư |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MINH HẢI |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | QLĐB-633-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Capbize 500mg là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược Minh Hải, thành phần chính chứa Capecitabine, là thuốc dùng để điều trị ung thư đại tràng, ung thư vú, ung thư dạ dày. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Capbize 500mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Capecitabine | 500mg |
Cơ chế hoạt động:
Capecitabine không phải là chất độc tế bào trên in vitro. Tuy nhiên, trên in vivo, thuốc được biến đổi liên tiếp thành chất gốc độc tế bào là 5-fluorouracil (5-FU), chất này sẽ được chuyển hoá tiếp.
Hấp thu:
Sau khi uống, capecitabine được hấp thu nhanh chóng và rộng khắp, sau đó được chuyển hoá mạnh thành chất chuyển hóa 5'-deoxy-5-fluorocytidine (5'-DFCR) và 5'DFUR. Dùng cùng với thức ăn làm giảm tỉ lệ hấp thu capecitabine, nhưng chỉ ảnh hưởng rất ít tới diện tích dưới đường cong (AUC) của 5'DFUR và chất chuyển hóa tiếp theo của nó là 5-FU. Với liều 1250mg/m2 vào ngày thứ 14 sau khi ăn, nồng độ đỉnh huyết tương (Cmax tính bằng mcg/ml) cho capecitabine, 5'-DFCR, 5'-DFUR, 5-FU và FBAL tương ứng là 4,47, 3,05, 12,1, 0,95 và 5,46. Thời gian để đạt tới nồng độ đỉnh huyết tương (Tmax tính bằng giờ) tương ứng là 1,50, 2,00, 2,00, 2,00 và 3,34. Giá trị AUC0-∞ tính bằng mcgh/ml tương ứng là 7,75, 7,24, 24,6, 2,03 và 36,3.
Phân bố: Gắn kết với Protein:
Các nghiên cứu huyết tương trên in-vitro đã chứng minh rằng tỉ lệ gắn kết protein của capecitabine, 5'-DFCR, 5'-DFUR và 5-FU lần lượt là 54%, 10%, 62% và 10%, chủ yếu gắn với albumin.
Chuyển hóa:
Capecitabine lần đầu tiên được chuyển hóa bởi enzym carboxylesterase ở gan để thành 5'-DFCR, sau đó được chuyển đổi sang 5'-DFUR bởi deaminase cytidine, chủ yếu nằm trong các mô gan và khối u. Hơn nữa kích hoạt tính xúc tác của 5'-DFUR sau đó xảy ra bởi thymidine phosphorylase (ThyPase). Các enzym tham gia trong việc kích hoạt tính xúc tác được tìm thấy trong các mô khối u mà còn trong các mô bình thường, mặc dù thường ở mức độ thấp hơn. Các biến đổi sinh học tuần tự của enzyme 5-FU capecitabine dẫn đến nồng độ cao trong các mô khối u. Trong trường hợp khối u đại trực tràng, thế hệ 5-FU dường như khu trú phần lớn trong các tế bào khối u mô đệm. Sau khi cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng uống capecitabine, tỷ lệ nồng độ 5-FU trong các khối u đại trực tràng đến các mô lân cận là 3,2 (dao động 0,9-8,0). Tỷ lệ nồng độ 5-FU trong khối u huyết thanh là 21,4 (dao động 3,9-59,9, n = 8) trong khi tỷ lệ ở các mô lành đến huyết thanh là 8,9 (dao động 3,0-25,8, n = 8). Hoạt tính thymidine phosphorylase được đo và tìm thấy là lớn hơn 4 lần trong khối u đại trực tràng chính hơn trong các mô bình thường lân cận. Theo các nghiên cứu miễn dịch, thymidine phosphorylase dường như là khu trú phần lớn trong các tế bào khối u mô đệm.
5-FU được tiếp tục bởi catabolised các enzym dehydrogenase dihydropyrimidine (DPD) với ít nhiều độc hại dihydro-5-fluorouracil (FUH2). Dihydropyrimidinase phân cắt vòng pyrimidin để mang 5-fluoro-ureidopropionic axit (fupa). Cuối cùng, sẽ tách ß-ureido-propionase fupa để a-fluoro- ß- alanine (FBAL) được bài tiết trong nước tiểu. Hoạt tính dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD) là tỷ lệ giới hạn bước. Thiếu DPD có thể dẫn đến tăng độc tính của capecitabine.
Thải trừ:
Thời gian bán thải (t1/2 tính bằng giờ) của capecitabine, 5'-DFCR, 5'-DFUR, 5 FU và FBAL tương ứng là 0.85, 1.11, 0.66, 0.76 và 3.23.
Sau khi uống, các chất chuyển hóa của capecitabine được tìm thấy chủ yếu trong nước tiểu. 95.5% liều capecitabine được dùng tìm thấy trong nước tiểu. Bài tiết trong phân rất ít (2,6%). Chất chuyển hóa chính có trong nước tiểu là FBAL, chiếm 57% liều dùng. Khoảng 3% liều dùng được đào thải trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi.
Chế độ điều trị kết hợp
Các nghiên cứu pha I đánh giá tác động của capecitabine lên dược động học của hoặc docetaxel hoặc paclitaxel và ngược lại cho thấy capecitabine không tác động lên dược động học của docetaxel hoặc paclitaxel (Cmax và AUC) và docetaxel hoặc paclitaxel cũng không tác động lên dược động học của 5'-DFUR (chất chuyển hóa quan trọng nhất của capecitabine).
Dược động học ở dân số đặc biệt
Phân tích dược động học dân số được tiến hành sau khi điều trị capecitabine ở 505 bệnh nhân bị (ung thư) đại trực tràng ở liều 1250mg/m2 hai lần mỗi ngày. Giới tính, có hoặc không có di căn ở gan lúc ban đầu, tình trạng chức năng hoạt động theo thang điểm Karnofsky, bilirubin toàn phần, albumin huyết thanh, ASAT và ALAT không có tác động có ý nghĩa thống kê lên dược động học của 5'-DFUR, 5-FU và FBAL.
Bệnh nhân bị suy gan do di căn ở gan
Không ghi nhận tác động có ý nghĩa lâm sàng của capecitabine lên hoạt tính sinh học và dược động học trên những bệnh nhân ung thư có chức năng gan giảm từ nhẹ đến trung bình do di căn ở gan. Không có dữ liệu dược động học trên những bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân bị suy thận
Dựa vào nghiên cứu dược động học trên những bệnh nhân ung thư bị suy thận mức độ từ nhẹ đến nặng, không thấy bằng chứng về sự tác động của độ thanh thải creatinine lên dược động học của thuốc nguyên thủy và 5-FU. Nghiên cứu cho thấy độ thanh thải creatinine có ảnh hưởng đến mức độ tiếp xúc toàn thân với 5'-DFUR (AUC tăng 35% khi độ thanh thải giảm 50%) và với FBAL (AUC tăng 114% khi độ thanh thải creatinine giảm khoảng 50%). FBAL là chất chuyển hóa không có hoạt tính chống tăng sinh; 5'-DFUR là tiền chất trực tiếp của 5-FU (xem phần Các hướng dẫn liều dùng đặc biệt).
Người già
Dựa vào phân tích dược động học dân số, bao gồm những bệnh nhân có khoảng tuổi rộng (từ 27 đến 86 tuổi) và bao gồm 234 (46%) bệnh nhân có tuổi 65 trở lên, cho thấy tuổi không ảnh hưởng đến dược động học của 5'-DFUR và 5-FU. AUC của FBAL tăng theo tuổi (tuổi tăng 20% làm AUC của FBAL tăng 15%). Sự tăng này có thể do thay đổi chức năng thận.
Chủng tộc
Dựa vào phân tích dược động học dân số của 455 bệnh nhân da trắng (90,1%), 22 bệnh nhân da đen (4,4%) và 28 bệnh nhân của các chủng tộc hoặc sắc tộc khác (5,5%), dược động học của những bệnh nhân chủng da đen không khác dược động học ở chủng người da trắng.
Nên uống Capbize với nước trong vòng 30 phút sau khi ăn.
Liều chuẩn
Đơn trị: Ung thư đại trực tràng và ung thư vú:
Điều trị kết hợp:
Thuốc chuẩn bị trước để đảm bảo đủ nước và chống nôn phù hợp theo thông tin sản phẩm cisplatin hoặc oxaliplatin nên dùng trước khi dùng cisplatin hoặc oxaliplatin cho những bệnh nhân điều trị kết hợp Capbize với cisplatin hoặc oxaliplatin.
Liều Capbize được tính theo diện tích bề mặt cơ thể. Bảng sau đây cho thấy cách tính liều chuẩn và giảm liều cho liều khởi đầu Capbize 1250 mg/m2 lẫn 1000 mg/m2.
Cách tính liều chuẩn và giảm liều theo diện tích bề mặt cơ thể cho liều khởi đầu Capbize 1250 mg/m2.
Đủ liều 1250 mg/m2 | Viên 500 mg mỗi lần dùng (mỗi lần dùng vào buổi sáng và buổi tối) | Giảm liều (75%) 950 mg/m2 | Giảm liều (50%) 625 mg/m2 | |
---|---|---|---|---|
Diện tích bề mặt cơ thể (m2) | Liều mỗi lần dùng (mg) | 500 mg | Liều mỗi lần dùng (mg) | Liều mỗi lần dùng (mg) |
≤1.26 | 1500 | 3 | 1150 | 800 |
1.27 - 1.38 | 1650 | 3 | 1300 | 800 |
1.39 - 1.52 | 1800 | 3 | 1450 | 950 |
1.53 - 1.66 | 2000 | 4 | 1500 | 1000 |
1.67 - 1.78 | 2150 | 4 | 1650 | 1000 |
1.79 - 1.92 | 2300 | 4 | 1800 | 1150 |
1.93 - 2.06 | 2500 | 5 | 1950 | 1300 |
2.07 - 2.18 | 2650 | 5 | 2000 | 1300 |
≤ 2.19 | 2800 | 5 | 2150 | 1450 |
Cách tính liều chuẩn và giảm liều theo diện tích bề mặt cơ thể cho liều khởi đầu Capbize 1000 mg/m2.
Đủ liều 1250 mg/m2 | Viên 500 mg mỗi lần dùng (mỗi lần dùng vào buổi sáng và buổi tối) | Giảm liều (75%) 950 mg/m2 | Giảm liều (50%) 625 mg/m2 | |
---|---|---|---|---|
Diện tích bề mặt cơ thể (m2) | Liều mỗi lần dùng (mg) | 500 mg | Liều mỗi lần dùng (mg) | Liều mỗi lần dùng (mg) |
≤1.26 | 1150 | 2 | 800 | 600 |
1.27 - 1.38 | 1300 | 2 | 1000 | 600 |
1.39 - 1.52 | 1450 | 2 | 1100 | 750 |
1.53 - 1.66 | 1600 | 2 | 1200 | 800 |
1.67 - 1.78 | 1750 | 2 | 1300 | 800 |
1.79 - 1.92 | 1800 | 3 | 1400 | 900 |
1.93 - 2.06 | 2000 | 4 | 1500 | 1000 |
2.07 - 2.18 | 2150 | 4 | 1600 | 1050 |
≤ 2.19 | 2300 | 4 | 1750 | 1100 |
Điều chỉnh liều trong quá trình điều trị:
Điều chỉnh chung:
Độc tính do dùng Capbize có thể kiểm soát bằng việc điều trị triệu chứng và/hoặc sự thay đổi liều Capbize (ngừng điều trị hoặc giảm liều). Một khi liều đã bị giảm thì không nên tăng ở lần sau đó.
Những độc tính được bác sĩ điều trị cân nhắc là gần như không nghiêm trọng hoặc đe dọa mạng sống thì điều trị có thể được tiếp tục với liều ban đầu mà không cần giảm hoặc ngưng liều. Không khuyến cáo thay đổi liều cho các tác dụng ngoại ý độ 1. Nên ngừng điều trị với Capbize nếu các tác dụng ngoại ý độ 2 hoặc 3 xảy ra. Khi các tác dụng ngoại ý được hồi phục hoặc giảm xuống độ 1, nên bắt đầu điều trị lại với Capbize với liều ban đầu hoặc điều chỉnh liều theo bảng 3. Nếu xảy ra các tác dụng ngoại ý độ 4, nên ngừng tạm thời hoặc ngừng vĩnh viễn điều trị cho đến khi các tác dụng ngoại ý được hồi phục hoặc giảm xuống độ 1, và có thể điều trị lại sau đó với liều bằng 50% liều ban đầu. Những bệnh nhân dùng Capbize nên được thông báo về việc ngừng điều trị ngay lập tức nếu xuất hiện độc tính mức độ trung bình hoặc xấu hơn. Không được thay thế liều Capbize không dùng vì độc tính.
Huyết học: Không nên điều trị Capbize ở những bệnh nhân có lượng bạch cầu đa nhân trung tính ban đầu < 1.5 x 109/L và/hoặc tiểu cầu < 100 x 109/L. Nếu những đánh giá xét nghiệm đột xuất trong suốt một liệu trình điều trị cho thấy độc tính về huyết học là độ 3 hay độ 4, thì nên được ngừng điều trị Capbize.
Bảng sau cho thấy sự thay đổi liều được khuyến cáo sau khi xuất hiện độc tính với Capbize:
Mức độc tính theo NCIC* | Thay đổi liều trong một liệu trình điều trị | Điều chỉnh liều cho liệu trình tiếp theo (% của liều khởi đầu) |
---|---|---|
* Độ 1 | Duy trì liều. | Duy trì liều |
* Độ 2 | ||
Xuất hiện lần đầu | Ngừng cho đến khi hồi phục về mức độ 0-1. | 100% |
Xuất hiện lần 2 | 75% | |
Xuất hiện lần 3 | 50% | |
Xuất hiện lần 4 | Ngừng điều trị vĩnh viễn. | Không áp dụng |
* Độ 3 | ||
Xuất hiện lần đầu | Ngừng cho đến khi hồi phục về mức độ 0-1. | 75% |
Xuất hiện lần 2 | 50% | |
Xuất hiện lần 3 | Ngừng điều trị vĩnh viễn. | Không áp dụng. |
* Độ 4 | ||
Xuất hiện lần đầu | Ngừng điều trị vĩnh viễn hoặc nếu bác sĩ cho rằng việc điều trị sẽ mang lại lợi ích tốt nhất cho bệnh nhân thì tiếp tục, ngừng thuốc cho đến khi hồi phục về mức độ 0-1. | 50% |
Xuất hiện lần 2 | Ngừng điều trị vĩnh viễn. | Không áp dụng. |
Điều tri kết hợp:
Các hướng dẫn liều dùng đặc biệt:
Trên những bệnh nhân bị suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine 30-50 ml/phút [theo Cockroft và Gault]), tại thời điểm bắt đầu điều trị, người ta khuyến cáo nên giảm còn 75% cho một liều khởi đầu 1250 mg/m2. Trên những bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine là 51-80 ml/phút) không cần điều chỉnh liều ban đầu.
Nên tạm ngừng điều trị Capbize, nếu độ thanh thải creatinin giảm dưới 30 ml/phút. Điều chỉnh liều cho những bệnh nhân bị suy thận mức độ trung bình áp dụng cho cả việc điều trị đơn thuần và kết hợp.
Bệnh nhân ≥ 60 tuổi không cần điều chỉnh liều trong đơn trị liệu.
Bệnh nhân ≥ 60 tuổi khi dùng liều kết hợp với docetaxel cần giảm liều dùng khởi đầu của capecitabine đến 75% (950 mg/m2 mỗi ngày hai lần). Nếu không quan sát thấy độc tính được ở những bệnh nhân ≥60 tuổi được điều trị bằng cách giảm liều khởi đầu capecitabine trong sự kết hợp với docetaxel, liều capecitabine có thể được dùng thận trọng lên đến 1250 mg/m2 mỗi ngày hai lần.
Triệu chứng:
Biểu hiện của quá liều cấp tính bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, kích thích và chảy máu đường tiêu hóa, và suy tủy.
Xử trí:
Việc điều trị quá liều nên bao gồm điều trị thông thường và các can thiệp về y khoa hỗ trợ nhằm chữa trị những triệu chứng lâm sàng đang hiện diện và phòng những biến chứng có thể xảy ra.
Nếu quên một liều Capbize 500 mg, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Tóm tắt báo cáo liên quan các ADRs ở những bệnh nhân được điều trị với capecitabine đơn trị liệu.
Hệ thống cơ thể | Rất phổ biến Tất cả cấp độ | Phổ biến Tất cả cấp độ | Hiếm gặp Nghiêm trọng và/ hoặc đe dọa tính mạng (độ 3-4) | Hiếm/ Rất hiếm |
---|---|---|---|---|
Nhiễm trùng và ký sinh trùng |
| Bị nhiễm virus Herpes, viêm mũi họng, nhiễm trùng đường hô hấp dưới. | Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm mô tế bào, viêm amiđan, viêm họng, miệng candida, cúm, viêm dạ dày ruột, nhiễm nấm, nhiễm trùng, áp xe răng. |
|
Khối u lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm u nang và polyp) |
|
| Lipoma. |
|
Máu và rối loạn hệ bạch huyết |
| Giảm bạch cầu, thiếu máu. | Sốt giảm bạch cầu, giảm toàn bộ huyết cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết. |
|
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
|
| Quá mẫn. |
|
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Biếng ăn. | Mất nước, giảm cân. | Bệnh tiểu đường, hạ kali máu, suy dinh dưỡng, tăng triglyceride máu. |
|
Rối loạn tâm thần |
| Mất ngủ, suy nhược. | Trạng thái lú lẫn, hoảng loạn, tâm trạng chán nản. |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
| Nhức đầu, buồn ngủ chóng mặt. | Mất ngôn ngữ, ngất, rối loạn cân bằng, rối loạn giác quan, bệnh lý thần kinh ngoại biên. | Thoái hóa chất trắng trong não (rất hiếm). |
Rối loạn mắt |
| Tăng chảy nước mắt, kết mạc, kích ứng mắt. | Thị lực giảm, nhìn đôi. | Hẹp ống lệ đạo (hiếm), rối loạn giác mạc (hiếm), viêm giác mạc (hiếm), có dấu lấm chấm viêm giác mạc (hiếm). |
Rối loạn tai và mê cung |
|
| Chóng mặt, đau tai. |
|
Các rối loạn tim |
|
| Cơn đau thắt ngực không ổn định, cơn đau ngực, thiếu máu cục bộ cơ tim, rung nhĩ, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, nhịp xoang nhanh, đánh trống ngực. | Rung thất (hiếm), QT kéo dài (hiếm), xoắn đỉnh (hiếm), Nhịp tim chậm (hiếm), co mạch (hiếm). |
Rối loạn mạch máu |
| Viêm tắc tĩnh mạch. | Huyết khối tĩnh mạch, cao huyết áp, ban xuất huyết, hạ huyết áp, lạnh ngoại vi. |
|
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
| Khó thở, chảy máu cam, ho, chảy nước mũi. | Tắc mạch phổi, tràn khí màng phổi, ra máu, hen suyễn, khó thở khi gắng sức. |
|
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, viêm miệng, đau bụng. | Xuất huyết tiêu hóa, táo bón, đau vùng thượng bụng, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, khô miệng. | Tắc ruột, cổ trướng, viêm ruột, viêm dạ dày, khó nuốt, đau bụng dưới, viêm thực quản, bụng khó chịu, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, đại tràng, máu trong phân. |
|
Rối loạn gan mật |
| Tăng bilirubin máu, xét nghiệm chức năng gan bất thường. | Bệnh vàng da. | Suy gan (hiếm), ứ mật gan (hiếm). |
Da và các rối loạn dưới da | Hội chứng erythrodysaest hesia Palmar-plantar. | Phát ban, hồng ban, da khô, ngứa, da tăng sắc tố, điểm vàng phát ban, da tróc vảy, viêm da, rối loạn sắc tố, rối loạn móng. | Bỏng rộp, da lở loét, phát ban, mày đay, nhạy cảm ánh sáng phản ứng Palmar ban đỏ, sưng mặt, ban xuất huyết. | Bệnh lupus ban đỏ (hiếm), phản ứng da nặng như hội chứng Stevens Johnson và độc hoại tử biểu bì (rất hiếm). |
Cơ xương khớp và rối loạn mô liên kết |
|
| Sưng khớp, đau xương, đau mặt, cứng cơ xương khớp, suy nhược cơ bắp. |
|
Rối loạn thận và tiết niệu |
|
| Ứ nước, niệu không kiểm soát, đái ra máu, tiểu đêm, creatinin máu tăng. |
|
Hệ sinh sản và các bệnh về vú |
|
| Xuất huyết âm đạo. |
|
Rối loạn chung | Mệt mỏi, suy nhược. | Sốt, phù ngoại biên, khó chịu, đau ngực. | Phù nề, ớn lạnh, rét run, nhiệt độ cơ thể tăng. |
|
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
SỬ DỤNG Ở ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT:
Tránh dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc do Capbize có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và buồn nôn.
Phụ nữ có thai:
Phụ nữ cho con bú:
Không biết liệu thuốc được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Trong một nghiên cứu cho chuột đang cho con bú uống Capbize liều đơn, một lượng đáng kể các chất chuyển hóa của capecitabine được bài tiết trong sữa. Nên ngừng cho con bú trong quá trình điều tri Capbize.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Capbize 500mg được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với hóa trị liệu để điều trị ung thư ruột kết, ung thư vú hoặc ung thư đại trực tràng. Capbize 500mg đôi khi được sử dụng khi ung thư đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể (di căn).
Thuốc Capbize 500mg chứa thành phần chính là Capecitabine.
Capecitabine là một tiền chất được khối u kích hoạt có chọn lọc thành phần gây độc tế bào của nó, fluorouracil, bởi thymidine phosphorylase. Fluorouracil được chuyển hóa tiếp thành hai chất chuyển hóa có hoạt tính là 5-fluoro-2-deoxyuridine monophosphate (FdUMP) và 5-fluorouridine triphosphate (FUTP), trong tế bào bình thường và tế bào khối u. FdUMP ức chế tổng hợp DNA bằng cách giảm sản xuất thymidine bình thường, trong khi FUTP ức chế tổng hợp RNA và protein bằng cách cạnh tranh với uridine triphosphate.
Tác dụng phụ thường gặp của capecitabine có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày; cảm thấy mệt mỏi; vàng da,...
Thuốc chống đông máu (warfarin, coumarin,...) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng trong và ngay sau khi điều trị bằng capecitabine.
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Huu,
Dạ sản phẩm có giá 415,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Anh Khánh
Hữu ích
Chu Thị Quỳnh
Chào anh Khánh,
Dạ sản phẩm có giá 415,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Mai
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Nguyễn Mai,
Dạ sản phẩm có giá 415,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Trọng
Hữu ích (1)
Mai Đoàn Anh Thư
Chào Anh Trọng,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lê Minh Quân
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Lê Minh Quân,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
huu