Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc đối kháng calci
Thuốc Cardilopin 5mg Egis Pharma điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cardilopin 5mg Egis Pharma điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cardilopin 5mg Egis Pharma điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Egis Pharma

Thuốc Cardilopin 5mg Egis Pharma điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)

0000159451 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc đối kháng calci

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Hungary

Nhà sản xuất

NHÃN KHÁC

Số đăng ký

VD-32594-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Cardilopin 5 do công ty Egis Pharmaceuticals PLC (Hungary) sản xuất, thành phần chính amlodipine, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp; dùng đơn thuần hay phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Cardilopin 5 còn điều trị chứng đau thắt ngực ổn định và đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal), dùng đơn thuần hay phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Cardilopin 5mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Cardilopin 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amlodipine

5mg

Công dụng của Thuốc Cardilopin 5mg

Chỉ định

Thuốc Cardilopin 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp; dùng đơn thuần hay, nếu cần thiết, phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

  • Đau thắt ngực ổn định và đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal), dùng đơn thuần hay phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.

Dược lực học

Nhóm thuốc điều trị: Thuốc chẹn kênh canxi có chọn lọc với tác dụng chính là giãn mạch, dẫn chất dihydropyridine.

Cơ chế tác dụng

Amlodipine ức chế các ion canxi đi xuyên qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn của thành mạch máu (chẹn kênh canxi chậm hay đối kháng ion canxi).

Cơ chế của tác dụng chống tăng huyết áp là do tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn mạch máu và kết quả là sức cản của mạch máu ngoại biên giảm.

Cơ chế của tác dụng chống đau thắt ngực chưa được hiểu biết một cách đầy đủ, nhưng rất có thể có liên quan đến 2 tác dụng sau:

  • Sự giãn các tiểu động mạch ngoại biên làm giảm sức cản toàn bộ ở ngoại biên, nghĩa là hậu tải. Vì amlodipine không gây nhịp tim nhanh do phản xạ, nên nhu cầu tiêu thụ năng lượng của cơ tim và nhu cầu oxy cũng giảm.

  • Giãn các động mạch và tiểu động mạch vành chính làm tăng sự cung cấp oxy cho cơ tim cả ở vùng bình thường và vùng bị thiếu máu. Do các tác dụng này nên sự cung cấp oxy cho cơ tim được cải thiện kể cả khi có co thắt mạch vành (đau thắt ngực Prinzmetal).

Dược lực học

Ở bệnh nhân có tăng huyết áp, việc dùng thuốc ngày một lần làm giảm đáng kể huyết áp cả ở tư thế nằm hay đứng trong suốt khoảng 24 giờ. Do tác dụng của thuốc chậm nên ít xảy ra tụt huyết áp đột ngột.

Ở bệnh nhân bị đau thắt ngực, dùng thuốc ngày một lần sẽ làm tăng thời gian hoạt động thể lực, thời gian xảy ra đau thắt ngực và thời gian sóng ST thấp nhiều và làm giảm tần suất xuất hiện đau thắt ngực lẫn nhu cầu dùng thuốc nitroglycerin ngậm dưới lưỡi.

Không thấy các tác dụng có hại về chuyển hóa có liên quan đến amlodipine; thuốc không có ảnh hưởng đến nồng độ lipid trong huyết tương, đến lượng đường trong máu và đến nồng độ uric acid trong huyết thanh và thuốc cũng có thể được dùng an toàn cho bệnh nhân có hen phế quản.

Dược động học

Hấp thu

Amlodipine được hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 6-12 giờ. Uống trong khi ăn không có ảnh hưởng đến sự hấp thu của Amlodipine. Sinh khả dụng tuyệt đối thay đổi giữa 64 và 80%.

Phân bố

Thể tích phân bố biểu kiến là 21 l/kg. Nồng độ trong huyết tương trong trạng thái ổn định (5 - 15 ng/ml) đạt được sau khi điều trị được 7 - 8 ngày. Theo kết quả khảo sát in vitro khoảng 93 - 98% amlodipine trong tuần hoàn được gắn với protein trong huyết tương.

Chuyển hóa và thải trừ

Amlodipine được chuyển hóa mạnh tại gan. Khoảng 90% của liều uống vào được biến đổi thành các dẫn xuất pyridine không hoạt tính. Khoảng 10% của liều thuốc được thải trừ ở dạng không thay đổi trong nước tiểu. Khoảng 60% của các dẫn xuất không hoạt tính được thải trừ trong nước tiểu và 20 - 25% trong phân. Đường biểu diễn nồng độ - thời gian trong huyết tương có hai pha. Thời gian bán hủy 35 - 50 giờ cho phép uống thuốc ngày một lần. Sự thanh thải toàn cơ thể là 7 ml/phút/kg (25 l/giờ ở người nặng 60 kg). ở người cao tuổi sự thanh thải toàn cơ thể là khoảng 19 l/giờ.

Dược động học của amlodipine không thay đổi khi có thương tổn thận hay ở người cao tuổi.

Nên cho liều khởi đầu thấp hơn nếu bệnh nhân có thương tổn gan do sự thanh thải bị giảm.

Cách dùng Thuốc Cardilopin 5mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. 

Liều dùng

Trong cả tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg ngày một lần, nếu có thể thì luôn uống vào cùng một thời điểm trong ngày. Tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân mà liều khởi đầu có thể tăng lên đến 10 mg ngày một lần. Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng nếu có dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc chẹn bêta và các thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin.

Có thể dùng liều thông thường cho bệnh nhân có bệnh thận. Người cao tuổi có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn.

Phải giảm liều (xuống 2,5 mg một ngày) ở những bệnh nhân có suy giảm chức năng gan vì thời gian bán hủy của amlodipine kéo dài trong những trường hợp này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các thử nghiệm trên động vật

Liều uống duy nhất 40 mg/kg gây chết ở chuột nhắt và 100 mg/kg đối với chuột.

Liều duy nhất 4 mg/kg hay cao hơn gây giãn mạch mạnh ngoại biên và hạ huyết áp ở chó.

Các dữ liệu ở người

Các kinh nghiệm về quá liều amlodipine có chủ ý ở người còn giới hạn.

Trong một báo cáo, một bệnh nhân dùng một liều 250 mg vẫn không có triệu chứng và không cần thiết phải nhập viện.

Trong một trường hợp khác, sau khi uống một liều 120 mg, bệnh nhân được nhập viện, được rửa dạ dày và huyết áp vẫn bình thường.

Trong trường hợp thứ ba, một bệnh nhân uống 105 mg bị hạ huyết áp và trở về bình thường sau khi làm tăng thể tích huyết tương.

Một bệnh nhân uống 70 mg amlodipine kèm với một lượng không rõ benzodiazepine với ý định tự tử đã bị choáng và không chữa được. Ngày hôm sau bệnh nhân tử vong với nồng độ benzodiazepine cao một cách bất thường trong huyết tương.

Trong một trường hợp bệnh nhi, một trẻ 19 tháng tuổi uống 30 mg amlodipine (khoảng 2 mg/kg). Trong phòng cấp cứu không thấy có hạ huyết áp, tuy nhiên nhịp tim là 180 lần/phút. Ba giờ rưỡi sau khi uống thuốc, trẻ được cho ipecac và không có di chứng nào được thấy trong quá trình theo dõi sau đó.

Xử trí quá liều

Vì amlodipine được hấp thu chậm nên rửa dạ dày có thể có ích. Quá liều nghiêm trọng có thể gây giãn mạch ngoại biên mạnh kèm với hạ huyết áp nặng và có thể bị nhịp tim nhanh do phản xạ. Nếu lâm sàng có hạ huyết áp nặng thì cần phải nâng đỡ tim mạch tích cực, theo dõi tim và hô hấp, tứ chi nâng cao, theo dõi lượng máu tuần hoàn và lượng nước tiểu và điều trị triệu chứng tích cực. Thuốc làm co mạch có thể có ích để phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp nếu không có chống chỉ định. Cho canxi gluconat đường tĩnh mạch có thể giúp đảo ngược tác dụng ngăn sự đi vào của canxi.

Amlodipine gắn nhiều vào protein của huyết tương, do đó thẩm phân máu không có ích lợi.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cardilopin 5 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tần số xuất hiện các tác dụng phụ thường gặp (> 1%) phụ thuộc vào liều thuốc (tính theo %)

Tác dụng phụ

2,5 mg

(N = 275)

5 mg

(N = 296)

10 mg

(N = 268)

Giả dược

(N = 520)

Phù1,83,010,80,6
Chóng mặt1,13,43,41,5
Đỏ bừng mặt0,71,42,60,0
Hồi hộp0,71,44,50,6


Tần số xuất hiện các tác dụng phụ thường gặp (> 1%) mà không tùy thuộc vào liều thuốc (tính theo %)

Tác dụng phụ

Amlodipine

(N = 1730)

Giả dược

(N = 1250)

Nhức đầu7,37,8
Mệt mỏi4,52,8
Buồn nôn2,91,9
Đau bụng1,60,3
Buồn ngủ1,40,6

 
Các tác dụng phụ hiếm gặp khác

Nổi ban ngoài da, tăng sản nướu răng, khó tiêu, suy nhược, đau khớp, đau cơ, chuột rút, rối loạn tình dục (ở cả bệnh nhân nam và nữ), khó thở, ngứa, đi tiểu nhiều lần.

Các tác dụng phụ rất hiếm gặp

Thử nghiệm chức năng gan bất thường, vàng da, ban đỏ đa dạng, chứng vú to ở đàn ông.

 Các tác dụng phụ khác

Cũng giống như các thuốc chẹn kênh canxi khác, các tác dụng phụ sau đây rất hiếm khi được thấy ở bệnh nhân có mạch vành bị tắc nặng, tuy nhiên các tác dụng phụ này không thể phân biệt được với diễn tiến tự nhiên của căn bệnh gốc như: Đau thắt ngực tiến triển, nhồi máu cơ tim, nhanh nhịp thất và rung nhĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc. Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cardilopin 5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với amlodipine, dihydropyridine và/hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

  • Trẻ em (do có ít kinh nghiệm trên lâm sàng).

  • Đau thắt ngực không ổn định.

  • Hẹp động mạch chủ có biểu hiện lâm sàng.

  • Cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Các khảo sát về huyết động học và thử nghiệm lâm sàng trên các bệnh nhân suy tim độ II/III theo phân loại NYHA không cho thấy amlodipine làm trầm trọng thêm sự dung nạp các vận động, chức năng bơm máu của tâm thất trái cũng như các triệu chứng lâm sàng.

Theo các kết quả có được trên các bệnh nhân suy tim độ III - IV theo phân loại NYHA thì amlodipine không làm tăng bệnh xuất hay tử xuất ở hệ tim mạch khi thuốc được dùng thêm với các thuốc ức chế ACEI, thuốc lợi tiểu và digoxin.

Tác dụng giãn mạch của amlodipine xảy ra từ từ, do đó rất hiếm khi bị hạ huyết áp cấp sau khi dùng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần phải biết đối với một vài người, tuy rất hiếm, thuốc có thể gây buồn ngủ, làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Các dữ liệu tiền lâm sàng

Khi cho các liều tích lũy (đến 10 mg/kg/ngày = 8 lần nhiều hơn liều tối đa được để nghị ở người, tính trên mg/m2) amlodipine không có ảnh hưởng trên sự thụ thai ở chuột.

Các kết quả của amlodipine trên thỏ và chuột không cho thấy bằng chứng về tác dụng gây quái thai.

Các dữ liệu trên người

Vì kinh nghiệm lâm sàng với amlodipine dùng khi có thai và cho con bú còn ít, nên không chỉ định amlodipine cho phụ nữ có thai và phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ và không có dùng biện pháp tránh thai hiệu quả, trừ khi chỉ định này được biện minh và có lợi nhiều hơn hại. Không được dùng amlodipine khi có thai trừ khi là tuyệt đối cần thiết và có lợi nhiều hơn hại.

Nếu vì không có cách điều trị nào khác mà phụ nữ cho con bú phải dùng amlodipine thì nên ngưng cho con bú.

Tương tác thuốc

Amlodipine có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác như là các thuốc chẹn bêta dù rằng sự phối hợp thuốc nói chung được dung nạp tốt. Cũng có thể thấy tăng tác dụng hạ huyết áp nếu có dùng kèm với các thuốc như là nitrat, guanidin, aldesleukin, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm và thuốc điều trị loạn tâm thần có gây hạ huyết áp.

Lithium

Amlodipine có thể làm tăng đáng kể độ thanh thải của lithium.

Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)

Khi dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroid và các thuốc chẹn kênh canxi có thể tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa và/hoặc có thể xảy ra đối kháng với tác dụng hạ huyết áp.

Các thuốc liên kết cao với protein (như các dẫn chất coumarine, hydantoin)

Có thể xảy ra tăng nồng độ trong huyết tương của các dẫn chất coumarine và hydantoin.

Digoxin

Nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể tăng tạm thời.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • AQ

    ANH QUỐC

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhQuản trị viên

      Chào bạn ANH QUỐC

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • B

    Bình

    Xin giá?
    17 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào bạn Bình,

      Dạ sản phẩm có giá 33,000 ₫/Hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      17 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Trung

    Xin giá hộp ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Trung,

      Dạ sản phẩm có giá 36,000 ₫/ hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • K

    Khương

    Xin giá?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoQuản trị viên

      Chào bạn Khương,

      Dạ sản phẩm có giá 36,000 ₫/ hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Huỳnh

    Có loại 10mg ko ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào Bạn Huỳnh,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Amlodipine Stada 10mg Tab điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (2 vỉ x 14 viên) tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hương

    Bnh 1 hộp ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Hương ,

      Dạ sản phẩm có giá 36,000 ₫/ hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận