Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | Amvi |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24120-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Cefbuten 400 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi (Amvipharm), thành phần chính là Ceftibuten Dihydrat. Thuốc được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như: Nhiễm khuẩn hô hấp, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Cefbuten 400 được bào chế dạng viên nang cứng và đóng gói theo quy cách: Hộp 01 vỉ x 10 viên. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Cefbuten 400mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ceftibuten | 400mg |
Cefbuten 400 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
Ceftibuten là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn. Ceftibuten ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftibuten bền vững với enzym beta - lactamase, do vậy thuốc có tác dụng đối với nhiều chủng đề kháng với penicillin hay vài kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin.
Ceftibuten bền vững cao với các penicillinase và cephalosporinase qua trung gian plasmid, không bền với một số cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides.
Ceftibuten có tác dụng trên lâm sàng đối với các dòng vi khuẩn sau:
Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae ( trừ các dòng đề kháng penicilin).
Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (beta lactamase dương tính và âm tính), Haemophilus para - influenzae (beta lactamase dương tính và âm tính), Moraxella catarrhalis (Branhamella) (hầu hết là beta lactamase dương tính), Escherichia coli, Klebsiella sp (bao gồm: K. pneumoniae, K. oxytoca), Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris), các Proteus khác như Providencia, P. mirabilis, Enterobacter sp (gồm E. cloacae và E. aerogenes), Salmonella sp, Shigella sp.
Ceftiuten có hoạt tính chống lại các dòng vi khuẩn sau nhưng chưa xác định được hiệu lực trên lâm sàng:
Vi khuẩn gram dương: Streptococcus nhóm C và nhóm G.
Vi khuẩn gram âm: Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể.
Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp. Thuốc ít tác dụng trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm các dòng Bacteroides.
Hấp thu
Ceftibuten được hấp thu nhanh chóng qua hệ tiêu hóa sau khi uống, sinh khả dụng đường uống của thuốc vào khoảng 75 - 90%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu cùa ceftibuten, tuy nhiên tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ceftibuten khi dùng dưới dạng hỗn dịch nhiều hơn, ít ảnh hưởng khi sử dụng dưới dạng viên nang. Sau khi uống liều 400 mg/lần/ngày ceftibuten dạng viên nang trong 7 ngày, nồng độ đỉnh trung bình 17,9 mcg/mL vào ngày thứ 7.
Phân bố
Thể tích phân phối khoảng 0,21 L/kg ở người lớn khoẻ mạnh và khoảng 0,5 L/kg ở trẻ em. Sau khi uống, ceftibuten phân phối vào dịch ở nơi bị phỏng, dịch cuống phổi, dịch tiết qua mũi, nước bọt, dịch tiết tai giữa, dịch tiết khí quản, amidan. Khoảng 65% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải huyết tương của thuốc trung bình 2 - 2,4 giờ ở người lớn khỏe mạnh với chức năng thận bình thường và 1,9 - 2,5 giờ ở trẻ em 6 tháng đến 16 tuổi.
Chuyển hóa
Ceftibuten hiện diện trong huyết tương và nước tiểu chủ yếu ở dạng cis - ceftibuten. Khoảng 10% chuyến đổi thành dạng trans - ceftibuten. Đồng phân dạng trans hoạt tính thấp hơn, chỉ vào khoảng 12% so với đồng phân dạng cis. Thời gian bán thải huyết tương kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
Thải trừ
Chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu. Sau khi uống liều 400 mg (nghiên cứu ờ đàn ông khỏe mạnh), khoảng 57 - 70% liều dùng thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi và khoảng 7 - 20% được bài tiết ở dạng đồng phân cis. Ceftibuten qua được màng thẩm phân máu.
Cefbuten 400 dùng đường uống, theo sự kê đơn của bác sĩ.
Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi hoặc trên 45 kg
Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi hoặc dưới 45 kg
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin 50 ml/phút, hoặc nhiều hơn: Có thể sử dụng liều thông thường của ceftibuten.
Độ thanh thải creatinin 30 - 49 ml/phút: Dùng liều 4,5 mg/kg hoặc 200 mg mỗi ngày.
Độ thanh thải creatinin 5 - 29 ml/phút: Dùng liều 2,25 mg/kg hoặc 100 mg mỗi ngày.
Do ceftibuten qua được màng thẩm phân máu, nên đối với các bệnh nhân đang thẩm phân máu 2 hoặc 3 lần/tuần có thể dùng liều 400 mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.
Bệnh nhân suy gan
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Có thể chỉ định rửa dạ dày, thẩm phân máu. Không có chất giải độc đặc hiệu. Chưa xác định được tính hữu hiệu của việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân phúc mạc.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Cefbuten 400 mà bạn có thể gặp:
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy thường xảy ra ở trẻ em dưới 2 tuổi (8%).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Ban đỏ.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, vàng da.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
Huyết học: Giảm huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tiểu cầu.
Nội tiết – chuyển hóa: Tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ban đỏ: Phản ứng ngứa và tróc vảy, có thể tự hết nếu ngừng thuốc.
Ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens - Johnson: Các triệu chứng gồm: Xuất hiện đột ngột, thương tổn ban cả ở da và niêm mạc. Phản ứng này cũng kèm với sốt, khó chịu và viêm họng do liên quan đến niêm mạc (hội chứng Stevens - Johnson).
Điều trị: Ngừng sử dụng thuốc, điều trị glucocorticoid và adrenalin. Nếu cần kìm chế phá hủy mô, dùng các thuốc ức chế miễn dịch khác.
Viêm đại tràng giả mạc do bội nhiễm Clostridium difficile: Nếu nghi ngờ hoặc đã xác định viêm đại tràng giả mạc do bội nhiễm Clostridium difficile phải ngưng sử dụng ceftibuten. Một vài trường hợp nhẹ có thể tự khỏi khi ngừng thuốc. Xử lý các trường hợp vừa phải đến nặng bằng cách bù nước, chất điện giải và protein, dùng kháng sinh chống Clostridium difficile (như metronidazol và vancomycin đường uống) và đánh giá phẫu thuật khi có chỉ định lâm sàng.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cefbuten 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân bị dị ứng với penicilin.
Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, ở bệnh nhân xuất hiện phản ứng nhạy cảm, phải ngưng thuốc ngay đồng thời dùng những biện pháp điều trị thích hợp (như epinephrin, corticosteroids và duy trì thông khí cho bệnh nhân).
Thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày, do có thế phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
Nên giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận.
Chưa xác định được tính an toàn và hữu hiệu ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Cefbuten không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Liều cao thuốc kháng acid nhôm hydroxyd/magnesi hydroxyd, ranitidin và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylin: Không có ảnh hưởng đáng kể nào xảy ra.
Hiệu lực của thuốc ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên viên nang ceftibuten có thể sử dụng đồng thời với thức ăn.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Trí,
Dạ sản phẩm có giá 549,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
BÍCH THƯ
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Bích Thư,
Dạ sản phẩm có giá 549,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ THỦY
Hữu ích
Trần Quang Ngọc Dũng
Chào bạn CHỊ THỦY
Dạ sản phẩm có giá 549,000 ₫ / hộp
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!
Hữu ích
Trí
Hữu ích
Trả lời