Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Thuốc trừ giun sán
Thuốc Deworm AtraZeneca điều trị bệnh sán lá gan lớn, sán lá phổi (4 viên)
Thuốc Deworm AtraZeneca điều trị bệnh sán lá gan lớn, sán lá phổi (4 viên)
Thuốc Deworm AtraZeneca điều trị bệnh sán lá gan lớn, sán lá phổi (4 viên)
Thuốc Deworm AtraZeneca điều trị bệnh sán lá gan lớn, sán lá phổi (4 viên)
Thuốc Deworm AtraZeneca điều trị bệnh sán lá gan lớn, sán lá phổi (4 viên)
Thuốc Deworm AtraZeneca điều trị bệnh sán lá gan lớn, sán lá phổi (4 viên)
Thuốc Deworm AtraZeneca điều trị bệnh sán lá gan lớn, sán lá phổi (4 viên)
Thuốc Deworm AtraZeneca điều trị bệnh sán lá gan lớn, sán lá phổi (4 viên)
Thuốc Deworm AtraZeneca điều trị bệnh sán lá gan lớn, sán lá phổi (4 viên)
Thương hiệu: RV Lifesciences

Thuốc Deworm AtraZeneca điều trị bệnh sán lá gan lớn, sán lá phổi (4 viên)

000186640 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trừ giun sán

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 4 Viên

Thành phần

Chỉ định

Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Nhiễm sán lá gan, Sán lá phổi, Ký sinh trùng, Nhiễm virus ( bệnh do virus), Nhiễm nấm

Chống chỉ định

Suy thận

Xuất xứ thương hiệu

Ấn Độ

Nhà sản xuất

RV Lifesciences LIMITED

Số đăng ký

VN--16567-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Deworm của Công ty Atra Pharmaceuticals Limited, có thành phần chính là triclabendazole, dùng để điều trị bệnh sán lá gan lớn; bệnh sán lá phổi.

Nước sản xuất

Ấn Độ

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Deworm là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Deworm

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Triclabendazole

250mg

Công dụng của Thuốc Deworm

Chỉ định

Thuốc Deworm được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị bệnh sán lá gan lớn (SLGL) do Fasciola hepatica/Fasciola gigantica gây nên.
  • Ðiều trị bệnh sán lá phổi do Paragonimus westermani gây nên.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng của triclabendazole chưa thật rõ.

Triclabendazole và chất chuyển hóa sulfoxide của nó được hấp thu dễ dàng vào da của ký sinh trùng. Giảm cử động của dạng trưởng thành và chưa trưởng thành của ký sinh trùng được theo dõi sau 24 giờ trong ống nghiệm khi tiếp xúc với triclabendazole. Hiện tượng này liên quan đến sự thay đổi quan trọng điện thế màng lúc nghỉ của da.

Dạng chuyển hóa sulfoxide dường như sử dụng khác đi nhưng hiệu quả hơn lên sự di chuyển của vi khuẩn hơn là dạng gốc triclabendazole. Vì vậy, có khả năng là thuốc này tác dụng chủ yếu qua chất chuyển hóa sulfoxide là chiếm đa số trong huyết tương người.

Triclabendazole propionate và acetate được hình thành từ glucose. Nó ức chế sản xuất men thủy phân protein từ giun trưởng thành và chưa trưởng thành, bởi tác dụng lên chức năng của vi tiểu quản. Vì vậy, thuốc ức chế dẫn truyền tế bào da lên bề mặt của da. Triclabendazole không có tác dụng lên giun tròn.

Dược động học

Hấp thu:

Theo đường uống, triclabendazole được hấp thu qua đường dạ dày ruột; hấp thu tăng gấp hai đến ba lần khi triclabendazole được dùng sau bữa ăn giàu chất béo.

Phân bố:

Triclabendazole và chất chuyển hóa cùa nó đạt nồng độ cao trong đường mật, qua đó nó bài tiết trở lại trong ruột trong khoảng vài ngày; ít nhất 1 % triclabendazole đường uống được bài tiết vào sữa mẹ.

Sinh chuyển hóa:

Triclabendazole được oxit hóa thành sulfoxide (chất chuyển hóa chính) và sulfone (một lượng ít hơn) suốt 24 giờ đầu sau khi uống.

Thời gian đạt nồng độ đỉnh: Xấp xỉ 8 giờ.

Thải trừ:

Xấp xỉ 95% triclabendazole dùng đường uống (dạng không đổi hoặc dạng chuyển hóa chính) được đào thải qua phân. Xấp xỉ 2% được đào thải qua nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Deworm

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi.

Liều dùng

Sán lá gan lớn:

10 mg/kg thể trọng uống một liều duy nhất. Nếu cần có thể dùng liều lặp lại sau 2 tuần hoặc sau 6 tháng.

Sán lá phổi:

20 mg/kg thể trọng chia làm hai liều.

Sự hấp thu triciabendazole có thể tăng lên nếu dùng thuốc sau bữa ăn, nhất là khi thức ăn có chất béo.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều triclabendazole ở người.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Deworm, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Không có thông tin.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Deworm chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân được biết quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Điều trị thuốc chống co thắt trong 5 đến 7 ngày sau khi điều trị với triclabendazole làm giảm đau do tăng thải trừ qua ống mật của ký sinh trùng chết.

Cần phải thận trọng dùng thuốc cho các bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT hoặc tiền sử có triệu chứng kéo dài QT do dùng thuốc có khả năng tác dụng lên khoảng QT.

Trong nghiên cứu thực hiện trên chó, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ được ghi nhận ở một vài động vật. Ảnh hưởng này có khả năng liên quan đến chuyển hóa sulfonic của triclabendazole. Không thấy hiện tượng này trong nghiên cứu thực hiện trên người. Tuy nhiên nên tiếp tục cảnh giác đặc biệt đối với những đối tượng sử dụng có nguy cơ (bao gồm người cao tuổi, người suy giảm chức năng gan thận).

Triclabendazole cũng được dùng thận trọng ở đối tượng thiếu hụt men glucose-6- phosphate-dehydrogenase do khả năng gây tan huyết.

Do có chứa lactose, thuốc này không khuyến nghị ở đối tượng tăng galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hay thiếu hụt lactase.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nên thông báo cho tất cả các đối tượng có nguy cơ chóng mặt trong quá trình điều trị mà có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không có quái thai khi thực hiện nghiên cứu trên chuột và thỏ với triclabendazole.

Các benzimidazol khác như mebendazole, flubendazole và albendazole gây quái thai ở một vài động vật.

Trên lâm sàng, hiện vẫn chưa thấy dữ liệu đáng tin cậy để đánh giá khả năng gây dị tật hoặc độc bào thai khi thuốc sử dụng trong thời gian có thai.

Triclabendazole chỉ được dùng ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết và tốt nhất là sau quý đầu tiên của thời kì mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Còn chưa rõ triclabendazole có tiết vào sữa mẹ không, cần thận trọng khi dùng triclabendazole trong thời kỳ cho con bú. Khuyến cáo chỉ nên cho con bú sau 72 giờ dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Cisapride, pimozide, quinidine: Nguy cơ tăng cao rối loạn nhịp tâm thất, đặc biệt xoắn đỉnh (ức chế chuyển hóa qua gan của thuốc này). Phải đảm bảo ít nhất 24 giờ khi dừng thuốc triclabendazole và bắt đầu uống thuốc này và ngược lại.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi mát, khô dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • D

    Dũng

    Thuốc có ở khu vực Bắc Lý - Đồng Hới - Quảng Bình ko ạ
    2 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhQuản trị viên

      Chào bạn Dũng,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • G

    Giang

    Thuốc có ở Vinh Nghệ an ko ạ
    26 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Giang,

      Dạ sản phẩm còn hàng tại khu vực TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      26 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0386xxxxxx

    giá bn ạ?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn,

      Dạ sản phẩm có giá 105,000 đồng/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • A

    anh

    mình cần mua 6 hộp Deworm
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoQuản trị viên

      Chào bạn Anh,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • VH

    Nguyễn Văn Hải

    CẦN MUA 3H DEWORM
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Văn Hải,
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận