Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Số đăng ký | 893110318123 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 8 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy gan, Dị ứng thuốc, Thiếu máu do thiếu men G6PD, Loét thực quản |
Nhà sản xuất | DOMESCO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Doropycin 1,5 M.I.U của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco, với thành phần chính Spiramycin. Đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus (khi có chống chỉ định với rifampicin). Bên cạnh đó, thuốc Doropycin 1,5 M.I.U còn giúp phòng ngừa chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 1.5 |
Thuốc Doropycin 1,5 M.I.U được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết tương, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn.
Cơ chế tác dụng của thuốc Doropycin 1,5 M.I.U là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75 % chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa.
Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể.
Thuốc Doropycin 1,5 M.I.U được chỉ định dùng theo đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ và phải theo hết đợt điều trị.
Thuốc Doropycin 1,5 M.I.U dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Người lớn: 1.500.000 - 3.000.000 IU, 3 lần/24 giờ.
Trẻ em trên 6 tuổi: 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococecus:
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần cho liều nhắc lại.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Chưa biết liều spiramycin gây độc.
Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị (đã gặp ở trẻ sơ sinh dùng liều cao hoặc ở người lớn tiêm tĩnh mạch có nguy cơ kéo dài khoảng QT).
Xử trí
Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QT kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh).
Không có thuốc giải độc.
Điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Doropycin 1,5 M.I.U:
Thường gặp:
Ít gặp:
Hiếm gặp:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Doropycin 1,5 M.I.U chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Sử dụng thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.
Thận trọng khi dùng Doropycin 1,5 M.I.U cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị, nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng spiramycin.
Trường hợp rất hiếm gặp của thiếu máu tan huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân thiếu hụt glucose - 6 - phosphat - dehydrogenase. Không nên sử dụng spiramycin cho những bệnh nhân này.
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc Doropycin 1,5 M.I.U trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc Doropycin 1,5 M.I.U.
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Nồng độ levodopa trong huyết tương giảm đã được báo cáo khi dùng spiramycin cùng với levodopa.
Một báo cáo xoắn đỉnh ở bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh khi điều trị với spiramycin và mequitazin. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng các thuốc này.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Đối với phụ nữ có thai, spiramycin có đi qua nhau thai nhưng nồng độ trong máu thai nhi thấp và thuốc không gây tai biến khi sử dụng trong thai kỳ. Thậm chí thuốc còn được chỉ định để dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh. Tuy nhiên, đối với phụ nữ đang cho con bú, spiramycin được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Do đó, nhà sản xuất khuyến cáo nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc Doropycin 1.5 M.I.U.
Spiramycin hiếm khi gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Các tác dụng phụ thường gặp nhất liên quan đến đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và khó tiêu. Các tác dụng ít gặp hơn bao gồm mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, ban da, mày đay. Rất hiếm khi xảy ra phản ứng phản vệ hoặc bội nhiễm do dùng thuốc dài ngày. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bạn cần ngưng sử dụng và thông báo ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Thuốc chống chỉ định với những người có tiền sử quá mẫn với spiramycin hoặc các kháng sinh nhóm macrolid khác. Sản phẩm này cũng không thích hợp dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng cho người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc cho gan. Ngoài ra, những người bị bệnh tim hoặc loạn nhịp cũng cần cẩn trọng khi dùng thuốc này. Bệnh nhân thiếu hụt men G6PD không nên sử dụng spiramycin do có báo cáo hiếm gặp về thiếu máu tan huyết.
Doropycin 1.5 M.I.U được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và dùng qua đường uống. Để thuốc hấp thu tốt nhất, bạn nên uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ. Việc uống thuốc cùng với thức ăn có thể làm giảm đáng kể khả dụng sinh học của thuốc. Bạn cần tuân thủ theo hết đợt điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng cụ thể sẽ phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh, vì vậy bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U là một loại kháng sinh kê toa với thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Ngoài ra, thuốc còn được dùng với mục đích dự phòng, bao gồm điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin, phòng ngừa nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ, và hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Trung bình
5
Lọc theo:
Quỳnh ChuDược sĩ
Chào chị Hà,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
chị HÀ
Hữu ích
Trả lờiQuỳnh ChuDược sĩ
Chào chị Hà,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Rovas 1.5M IU DHG điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da (2 vỉ x 8 viên) có giá 39,300 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờichị Huyền
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Minh HằngDược sĩ
Chào chị Huyền,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Rovas 1.5M IU DHG điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da (2 vỉ x 8 viên) có giá 39,300 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
chị HÀ