Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U Domesco điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 8 viên)
Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U Domesco điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 8 viên)
Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U Domesco điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 8 viên)
Thương hiệu: Domesco

Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U Domesco điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 8 viên)

000025760 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 8 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Dị ứng thuốc, Thiếu máu do thiếu men G6PD, Loét thực quản

Nhà sản xuất

DOMESCO

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-25427-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Doropycin 1,5 M.I.U của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco, với thành phần chính Spiramycin. Đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus (khi có chống chỉ định với rifampicin).

Bên cạnh đó, thuốc Doropycin 1,5 M.I.U còn giúp phòng ngừa chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Đối tượng sử dụng

Trẻ em, Người cao tuổi

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Spiramycin

1.5

Công dụng của Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U

Chỉ định

Thuốc Doropycin 1,5 M.I.U được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Dược lực học

Là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết tương, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn.

Cơ chế tác dụng của thuốc Doropycin 1,5 M.I.U là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75 % chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.

Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.

Dược động học

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa.

  • Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 - 50% liều sử dụng.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1g đạt được là 1 microgam/ml.
  • Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ.
  • Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc.
  • Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.

Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể.

  • Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang.
  • Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy.
  • Nồng độ thuốc trong huyết tương có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0.1 - 3.0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 - 64 microgam/ml.
  • Thuốc uống spiramycin có thời gian bán phân bố ngắn (10.2 ± 3.72 phút).
  • Thời gian bán thải trung bình là 5 - 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 - 40 lần nồng độ trong huyết tương. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U

Cách dùng

Thuốc Doropycin 1,5 M.I.U được chỉ định dùng theo đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ và phải theo hết đợt điều trị.

Thuốc Doropycin 1,5 M.I.U dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều dùng

Người lớn: 1.500.000 - 3.000.000 IU, 3 lần/24 giờ.

Trẻ em trên 6 tuổi: 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.

Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococecus:

  • Người lớn: 3.000.000 IU, 2 lần/ngày.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: 75.000 IU/kg thể trọng, 2 lần/ngày, trong 5 ngày.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần cho liều nhắc lại.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Chưa biết liều spiramycin gây độc.

Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị (đã gặp ở trẻ sơ sinh dùng liều cao hoặc ở người lớn tiêm tĩnh mạch có nguy cơ kéo dài khoảng QT).

Xử trí

Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QT kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh).

Không có thuốc giải độc.

Điều trị triệu chứng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Doropycin 1,5 M.I.U:

Thường gặp:

  • Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu.

Ít gặp:

  • Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
  • Viêm kết tràng cấp.
  • Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp:

  • Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Doropycin 1,5 M.I.U chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, macrolid hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.
  • Thuốc này không thích hợp dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.

Thận trọng khi dùng Doropycin 1,5 M.I.U cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị, nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng spiramycin.

Trường hợp rất hiếm gặp của thiếu máu tan huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân thiếu hụt glucose - 6 - phosphat - dehydrogenase. Không nên sử dụng spiramycin cho những bệnh nhân này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc Doropycin 1,5 M.I.U trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc Doropycin 1,5 M.I.U.

Tương tác thuốc

Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Nồng độ levodopa trong huyết tương giảm đã được báo cáo khi dùng spiramycin cùng với levodopa.

Một báo cáo xoắn đỉnh ở bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh khi điều trị với spiramycin và mequitazin. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng các thuốc này.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CH

    chị Huyền

    1 hộp giá bao nhiêu ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngDược sĩ

      Chào chị Huyền,

      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Rovas 1.5M IU DHG điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da (2 vỉ x 8 viên) có giá 39,300 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời