Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Số đăng ký | VD-24988-16 |
| Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 5 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Doropycin 3 M.I.U là sản phẩm của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco, với thành phần chính Spiramycin. Đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus (khi có chống chỉ định với rifampicin). Bên cạnh đó, thuốc Doropycin 3 M.I.U còn giúp phòng ngừa chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Doropycin 3 M.I.U là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Spiramycin | 3000000iu |
Thuốc Doropycin 3 M.I.U được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết tương, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn.
Cơ chế tác dụng của thuốc Doropycin 3 M.I.U là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75 % chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 - 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1g đạt được là 1 microgam/ml.
Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70 % nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy.
Nồng độ thuốc trong huyết tương có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0.1 - 3.0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 - 64 microgam/ml. Thuốc uống spiramycin có thời gian bán phân bố ngắn (10.2 ± 3.72 phút).
Thời gian bán thải trung bình là 5 - 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 - 40 lần nồng độ trong huyết tương. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2 % tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Thuốc Doropycin 3 M.I.U được chỉ định dùng theo đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ và phải theo hết đợt điều trị.
Người lớn: 3.000.000 IU, 3 lần/24 giờ.
Trẻ em trên 6 tuổi: 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococecus:
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần cho liều nhắc lại.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Luôn luôn phải dùng thuốc đúng như bác sĩ đã chỉ định. Nếu bạn không chắc đã đúng, hãy hỏi lại bác sĩ. Tiếp tục sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn.
Nếu bạn dừng thuốc quá sớm, bạn có thể tái phát bệnh. Hãy báo cáo với bác sĩ nếu bạn cảm thấy thuốc có tác dụng quá mạnh hoặc không đủ mạnh.
Triệu chứng
Chưa biết liều spiramycin gây độc.
Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị (đã gặp ở trẻ sơ sinh dùng liều cao hoặc ở người lớn tiêm tĩnh mạch có nguy cơ kéo dài khoảng QT).
Xử trí
Nếu bạn hay bất kỳ ai khác (như trẻ em) uống quá nhiều viên thuốc, hãy gặp ngay bác sĩ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QT kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Cũng như các thuốc khác, Doropycin 3 M.I.U có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải.
Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Doropycin 3 M.I.U:
Tiêu hóa:
Toàn thân:
Da:
Nếu tác dụng không mong muốn nào trở nên nghiêm trọng hoặc nếu bạn phát hiện tác dụng không mong muốn chưa được đề cập trong tờ hướng dẫn này, hãy báo cáo cho bác sĩ của bạn biết.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Doropycin 3 M.I.U chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Sử dụng thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.
Thận trọng khi dùng Doropycin 3 M.I.U cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị, nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng spiramycin.
Trường hợp rất hiếm gặp của thiếu máu tan huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân thiếu hụt glucose - 6 - phosphat - dehydrogenase. Không nên sử dụng spiramycin cho những bệnh nhân này.
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc Doropycin 3 M.I.U trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc Doropycin 3 M.I.U.
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Nồng độ levodopa trong huyết tương giảm đã được báo cáo khi dùng spiramycin cùng với levodopa.
Một báo cáo xoắn đỉnh ở bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh khi điều trị với spiramycin và mequitazin. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng các thuốc này.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Thuốc Doropycin 3 M.I.U chống chỉ định với những người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, các kháng sinh nhóm macrolid hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. Thuốc này cũng không thích hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người có rối loạn chức năng gan, người bị bệnh tim hoặc loạn nhịp. Đặc biệt, những bệnh nhân thiếu hụt men G6PD không nên sử dụng spiramycin do có báo cáo về nguy cơ thiếu máu tan huyết rất hiếm gặp.
Đối với phụ nữ có thai, Spiramycin có đi qua nhau thai nhưng nồng độ trong máu thai nhi thấp hơn của người mẹ và thuốc không gây tai biến khi sử dụng trong thai kỳ. Thuốc cũng được chỉ định để dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh cho thai nhi. Tuy nhiên, Spiramycin được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Do đó, các bà mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc Doropycin 3 M.I.U.
Spiramycin hiếm khi gây ra tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Các tác dụng phụ thường gặp nhất liên quan đến đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và khó tiêu. Ít gặp hơn là các triệu chứng như mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, ban da hoặc mày đay. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng, hoặc phát hiện các triệu chứng không được đề cập, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Để thuốc hấp thu tốt nhất, bạn nên uống Doropycin 3 M.I.U trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ, vì thức ăn có thể làm giảm đáng kể khả dụng sinh học của thuốc. Liều dùng tham khảo cho người lớn là 3.000.000 IU, 3 lần/24 giờ. Tuy nhiên, đây là thuốc bán theo toa và liều dùng cụ thể cần tuân theo chỉ định của bác sĩ dựa trên tình trạng bệnh của bạn. Bạn cần theo hết đợt điều trị ngay cả khi cảm thấy khỏe hơn để tránh tái phát bệnh.
Thuốc Doropycin 3 M.I.U được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc còn được dùng để dự phòng viêm màng não, nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ, và phòng tái phát viêm thấp khớp cấp ở người dị ứng với penicillin. Đây là một kháng sinh nhóm macrolid, hoạt động bằng cách tác động lên ribosom của vi khuẩn, ngăn chặn quá trình tổng hợp protein và kìm hãm sự phát triển của chúng.

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh ThưDược sĩ
Chào bạn Hoàng,
Dạ sản phẩm có giá 55,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiVInh
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Tiến BắcDược sĩ
Chào bạn VInh,
Hiện tại, sản phẩm có giá 55,000 ₫/hộp, (mức giá có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm hoặc nhà cung cấp).
Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờihoàng
Hữu ích
Trả lờiCao Thị Ngọc NhiDược sĩ
Chào bạn Hoàng,
Dạ sản phẩm có giá 55,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiBách
Hữu ích
Trả lờiHoàng Thanh TânDược sĩ
Chào bạn Bách,
Dạ sản phẩm có giá 50.000 đồng/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiChi
Hữu ích
Trả lờiPhạm Quỳnh TrangDược sĩ
Chào bạn Chi,
Dạ sản phẩm có giá 50,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiba
Hữu ích
Trả lờiHuuLT5Dược sĩ
Hữu ích
Trả lời
Hoàng
Hữu ích
Trả lời