Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Chai |
Danh mục | Thuốc trị thiếu máu |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách | Chai x 15ml |
Thành phần | Sắt protein Succinnylate |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN - VIỆT NAM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-34133-20 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Atiferole 800 mg/15 ml là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, có thành phần chính là Sắt protein Succinnylate. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu hụt sắt và thiếu máu do thiếu sắt, thiếu sắt thứ phát ở người trưởng thành trong các trường hợp mất máu mạn tính, phụ nữ có thai và cho con bú. |
Dung dịch uống Atiferole 800mg/15ml là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sắt protein Succinnylate | 800mg |
Thuốc Atiferole 800 mg/15ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị thiếu máu.
Mã ATC: B03AB09.
Atiferole thuộc nhóm thuốc chống thiếu máu có chứa ion sắt để điều trị thiếu sắt. Nhờ vào đặc tính tan, sắt protein succinylate bị kết tủa trong môi trường acid dạ dày nên nguyên tử sắt được đảm bảo. Sau đó kết tủa tan trở lại trong môi trường pH kiềm ở tá tràng để sắt được hấp thu vào niêm mạc ruột, còn những phân tử protein được tiêu hóa bởi enzyme protease của dịch tụy.
Không thể thực hiện những nghiên cứu dược động học thông thường đối với những phức hợp của sắt bởi vì với phức hợp sắt protein succinylate, phân tử protein bị tiêu hóa bởi dịch dạ dày và sắt được hấp thu một lượng cần thiết cho cơ thể. Trong điều kiện bình thường, việc mất sắt rất ít khi xảy ra. Phần lớn sắt được đào thải qua kinh nguyệt và một lượng nhỏ được đào thải qua mật, mồ hôi và da chết.
Uống thuốc trước bữa ăn.
Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành nhiều lần hoặc dùng một lần duy nhất.
Thuốc có thể được uống nguyên hoặc pha loãng với một lượng nước lọc vừa phải.
Thời gian điều trị: Điều trị liên tục cho đến khi trữ lượng sắt trong cơ thể trở lại mức bình thường (thường là 2 - 3 tháng).
Người lớn: 15 - 30 ml/ngày (tương đương với 40 - 80 mg sắt (Fe3+)/ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Trẻ em: 1,5 ml/kg/ngày (tương đương với 4 mg sắt/kg/ngày), hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng quá liều: Uống liều cao những muối có chứa sắt có thể xảy ra những phản ứng như đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, thổ huyết, thường kết hợp với buồn ngủ, xanh xao, xanh tím, sốc, thậm chí có thể hôn mê.
Xử trí: Gây nôn ngay lập tức, tiếp đó, nếu cần thiết thì phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời kết hợp những liệu pháp hỗ trợ thích hợp khác. Ngoài ra, nếu cần thiết, sử dụng các tác nhân có khả năng tạo phức chelate với sắt như desferrioxamine.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Atiferole 800 mg/15 ml, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, táo bón, buồn nôn và đau thượng vị rất hiếm khi xảy ra, hay xảy ra hơn ở liều cao nhất. Những tác dụng không mong muốn này sẽ giảm dần khi giảm liều và ngừng điều trị. Những chế phẩm sắt có thể gây đổi màu phân thành đen hoặc xám đậm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Dung dịch uống Atiferole 800 mg/15 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Bất kỳ bệnh nào mà nguyên nhân có thể là do thiếu sắt hay thiếu máu do thiếu sắt đều phải được xác định một cách chắc chắn và điều trị tới cùng.
Thuốc này có chứa protein ở dạng sữa. Vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân không dung nạp protein dạng sữa, vì có thể có những phản ứng dị ứng thuốc.
Thời gian điều trị không nên kéo dài quá 6 tháng trừ trường hợp chảy máu kéo dài, rong kinh và có thai.
Cảnh báo tá dược
Thuốc có chứa sodium benzoate, có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
Thuốc có chứa sorbitol, sucralose, bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa propylene glycol, bệnh nhân có bệnh gan hoặc thận không dùng thuốc này trừ khi có khuyến cáo của bác sĩ. Bác sĩ điều trị có thể phải thực hiện một số xét nghiệm phụ trợ trong thời gian bệnh nhân dùng thuốc này. Nếu trẻ dưới 5 tuổi, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc, nhất là khi trẻ được cho dùng các thuốc khác có chứa propylene glycol hay alcol.
Trong 15 ml chế phẩm có chứa 3000 mg đường trắng nên cần thận trọng khi sử dụng cho người mắc bệnh đái tháo đường.
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không có cảnh báo đặc biệt nào đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên thực tế, Atiferole được chỉ định điều trị tình trạng thiếu sắt có thể xảy ra đối với những trường hợp này.
Sắt có thể làm rối loạn sự hấp thu cũng như làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của tetracycline, biphosphonate, kháng sinh quinolon, penicillamine, thyroxine, levodopa, carbidopa, alpha-methyldopa. Nên dùng Atiferole cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kể trên.
Sự hấp thu sắt có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời Atiferole với trên 200 mg acid ascorbic hay giảm xuống khi sử dụng đồng thời với những thuốc kháng acid. Để giảm thiểu khả năng tương tác nên dùng Atiferole cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc này.
Không có báo cáo nào về tương tác dược lý khi sử dụng đồng thời Atiferole với những thuốc đối kháng histamine H2.
Khi dùng đồng thời với chlorpheniramine có thể làm chậm sự đáp ứng của liệu pháp điều trị dùng sắt.
Tương kỵ
Những phức hợp có chứa sắt (như các phosphate, các phytate và các oxalate) có chứa trong nhiều loại rau, sữa, cafe và trà có khả năng ức chế sự hấp thu sắt. Nên dùng Atiferole cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng những thức ăn và đồ uống kể trên.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Hà Huyền,
Dạ sản phẩm có liều khuyến cáo Trẻ em: 1,5 ml/kg/ngày (18ml/ngày), hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị để đáp ứng đủ nhu cầu trong tình trạng của bé ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Hn
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Hn,
Dạ sản phẩm dung dịch uống Atiferole 800mg/15ml An Thiên điều trị tình trạng thiếu hụt sắt và thiếu máu. Tham khảo liều dùng:
Người lớn: 15 - 30 ml/ngày (tương đương với 40 - 80 mg sắt (Fe3+)/ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Trẻ em: 1,5 ml/kg/ngày (tương đương với 4 mg sắt/kg/ngày), hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Thắm
Hữu ích
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn Thắm,
Dạ sản phẩm có giá 25,000 ₫/Chai
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Yến
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Yến,
Dạ nhà thuốc Long Châu có hỗ trợ giao hàng trên toàn quốc và miễn phí vận chuyển với đơn hàng trên 300.000đ trong nội thành.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!"
Hữu ích
Đỗ Hồng Trang
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Đỗ Hồng Trang
Dạ sản phẩm có giá 25,000 ₫/Chai
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hà Huyền
Hữu ích
Trả lời