Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc giảm đau kháng viêm |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-25524-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Etodagim được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm - Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Etodolac 200mg. Etodagim được dùng để điều trị viêm xương khớp, cơn gout cấp hay giả gout, đau sau nhổ răng, đau hậu phẫu, đau sau cắt tầng sinh môn, thống kinh, đau cơ xương cấp tính do nhiều nguyên nhân. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Etodagim là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Etodolac | 200mg |
Thuốc Etodagim được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị viêm xương khớp, cơn gout cấp hay giả gout.
Đau sau nhổ răng.
Đau hậu phẫu, đau sau cắt tầng sinh môn.
Thống kinh và đau cơ xương cấp tính do nhiều nguyên nhân.
Etodolac, dẫn xuất của acid pyrano-indol-acetic, là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Giống các thuốc kháng viêm không steroid khác, cơ chế tác động của etodolac là ức chế men cyclooxygenase liên quan đến quá trình tổng hợp prostaglandin.
Etodolac được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 200mg etodolac, nồng độ đỉnh trong huyết tương 10 - 18mcg/ml đạt được trong vòng 1 - 2 giờ. Sau nhiều lần uống thuốc trong giới hạn liều điều trị, nồng độ trong huyết tương chỉ cao hơn chút ít so với sau khi uống một lần duy nhất. Có thể dùng etodolac ngay trong bữa ăn hoặc cùng lúc với thuốc kháng acid bởi vì mức độ hấp thu của etodolac không bị ảnh hưởng khi thuốc được dùng sau bữa ăn hoặc với thuốc kháng acid. Hơn 99% etodolac gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán hủy của etodolac trong huyết tương là 6 – 7,4 giờ.
Etodolac được chuyển hóa hầu hết ở gan.
Etodolac thải trừ chủ yếu trong nước tiểu (khoảng 72% liều uống) dưới dạng chất chuyển hóa hydroxyl hóa và dạng liên hợp với glucuronide, một ít (khoảng 16% liều uống) có thể được thải qua phân.
Thuốc dùng đường uống.
Liều thông thường
400 mg/ngày, uống vào giữa bữa ăn.
Người lớn
Viêm xương khớp/gout, tổng liều tối đa 1200mg/ngày. Nếu bệnh nhân < 60 kg, tổng liều không được quá 20mg/kg/ngày.
Đau trong nha khoa
1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
Viêm gân duỗi, viêm bao hoạt dịch, viêm lồi cầu khuỷu tay, viêm bao gân, đau sau cắt tầng sinh môn
2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Chưa có báo cáo về quá liều etodolac. Triệu chứng quá liều cấp có thể xảy ra như triệu chứng quá liều do thuốc kháng viêm không steroid với các biểu hiện: Ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị. Xuất huyết dạ dày – ruột có thể xảy ra. Cao huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê có thể xảy ra, nhưng hiếm gặp.
Xử trí
Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Khó loại bỏ bằng thẩm tách vì có 99% gắn kết với protein huyết tương.
Chưa có báo cáo.
Khi sử dụng thuốc Etodagim, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngưng dùng thuốc nếu bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu phản ứng phụ nghiêm trọng: Phân đen, đau dạ dày bất thường, dai dẳng, đau cánh tay, hàm, ngực, nôn ra máu, thở gấp, đổ mồ hôi bất thường, yếu, thay đổi thị lực bất thường.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Etodagim chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Cũng như các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), etodolac có khả năng làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ. Yếu tố nguy cơ lớn hơn đối với bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc tăng nguy cơ bệnh tim mạch ở các đối tượng có yếu tố nguy cơ khác như: Hút thuốc lá, tiền sử gia đình có bệnh tim mạch hoặc có thêm tăng huyết áp hoặc đái tháo đường, sử dụng thuốc thời gian dài. Không sử dụng thuốc ngay sau phẫu thuật bắc cầu tim.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Etodagim ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Bệnh nhân cao tuổi: Nguy cơ chảy máu dạ dày cao hơn.
Thận trọng đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan hay thận, bệnh nhân bị giữ nước, cao huyết áp, suy tim, người già, phụ nữ cho con bú.
Chưa nghiên cứu dùng etodolac cho trẻ em.
Tuy chưa có nghiên cứu chứng minh tác động của etodolac lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc nhưng nên thận trọng vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nhẹ và mệt mỏi.
Tránh dùng cho phụ nữ có thai vì độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được kiểm chứng, chỉ nên sử dụng trong trường hợp thực sự cần thiết.
Tránh dùng cho phụ nữ cho con bú vì độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ cho con bú chưa được kiểm chứng, chỉ nên sử dụng trong trường hợp thực sự cần thiết.
Dùng phối hợp với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.
Dùng chung với thuốc lợi tiểu có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu ở một số bệnh nhân.
Không nên dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroid khác vì tăng tác dụng phụ (đặc biệt trên đường tiêu hóa).
Giống với các thuốc kháng viêm không steroid khác, etodolac với tác dụng lên prostaglandin ở thận có thể làm thay đổi thải trừ dẫn đến làm tăng nồng độ trong huyết thanh của cyclosporine, digoxin, methotrexate và làm tăng độc tính của những thuốc này.
Etodolac có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu do làm giảm thải trừ lithi ra khỏi cơ thể bởi thận. Nồng độ lithi tăng có thể gây ngộ độc lithi.
Nhiệt độ dưới 30⁰C, tránh ẩm và ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Phụng,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Rhumacap 200mg OPV điều trị viêm khớp dạng thấp có giá 472,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Chương
Hữu ích
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Chào Anh Chương,
Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là RHUMACAP 200 OPV 10X10, xem thêm thông tin sản phẩm tại link
Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Chương
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Anh Chương,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Rhumacap 200mg OPV điều trị viêm khớp dạng thấp có giá 472,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh liêm
Hữu ích
Phan Bội Thy
Hữu ích
Anh Tiến
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Hữu ích
Phụng
Hữu ích
Trả lời