Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc trị tăng huyết áp khác
Thuốc Flodicar MR 5mg Pymepharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Flodicar MR 5mg Pymepharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Flodicar MR 5mg Pymepharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Flodicar MR 5mg Pymepharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Flodicar MR 5mg Pymepharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Flodicar MR 5mg Pymepharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Flodicar MR 5mg Pymepharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Flodicar MR 5mg Pymepharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Pymepharco

Thuốc Flodicar MR 5mg Pymepharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)

0003098551 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị tăng huyết áp khác

Dạng bào chế

Viên nén bao phim phóng thích kéo dài

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO

Số đăng ký

VD-26412-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Flodicar là sản phẩm của Công ty Cổ phần Pymepharco có thành phần chính là Felodipin dùng điều trị tăng huyết áp và dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Flodicar MR 5mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Flodicar MR 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Felodipine

5mg

Công dụng của Thuốc Flodicar MR 5mg

Chỉ định

Thuốc Flodicar chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị dự phòng con đau thắt ngực ổn định.

Dược lực học

Felodipin là một chất chẹn kênh calci chậm có tính chọn lọc thuộc dẫn xuất 1,4-dihydropyridin. Ở nồng độ thấp, thuốc ức chế calci đi vào tế bào cơ trơn. Do vậy, felodipin tác động trên quá trình điện sinh lý và cơ học (ức chế cặp kích thích - co cơ) nên làm giảm trương lực động mạch, dẫn đến tác dụng giãn mạch làm hạ huyết áp. Giãn thành các tiểu động mạch làm tăng đường kính động mạch và duy trì được, có khi làm tăng lưu lượng máu tại vùng (động mạch vành, thận, não), làm lợi tiểu nhẹ, bài tiết natri và không giữ nước và muối khi điều trị lâu dài.

Do có tính chọn lọc cao trên cơ trơn của tiểu động mạch, felodipin ở liều điều trị không có tác dụng trực tiếp lên tính co bóp cơ tim hoặc tính dẫn truyền. Do không có tác dụng lên cơ trơn tĩnh mạch hay trên sự kiểm soát vận mạch giao cảm, felodipin không gây tụt huyết áp tư thế đứng.

Felodipin có tác dụng chống đau thắt ngực nhờ cải thiện sự cân bằng trong cung và cầu oxygen của cơ tim. Lưu lượng động mạch vành cũng như lượng cung cấp oxygen cho cơ tim tăng lên nhờ mạch vành giãn ra. Felodipin giảm huyết áp toàn thân nên làm giảm hậu gánh thất trái, do đó làm giảm nhu cầu oxygen của cơ tim.

Felodipin làm tăng khả năng gắng sức và làm giảm số cơn đau thắt ngực ở người bệnh đau thắt ngực ổn định. Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với một chất chẹn beta. Cũng như các thuốc chẹn calci khác, felodipin không ảnh hưởng đến chuyển hoá glucid và lipid và không làm thay đổi tỷ lệ thành phần giữa các lipid huyết tương. Felodipin có thể dùng cho người bị đái tháo đường hoặc bệnh gút.

Dược động học

Felodipin hấp thu 98 - 100% qua đường tiêu hóa sau khi uống nhưng thuốc chuyển hóa bước đầu ở gan chủ yếu nhờ CYP3A4 và có sinh khả dụng khoảng 10 -25%. Tốc độ hấp thu felodipin tăng lên khi uống thuốc vào bữa ăn và nồng độ tối đa trong máu của thuốc tăng lên tới 60% khi felodipin được uống cùng với bữa ăn có lượng carbohydrat và các chất béo cao; đã có những theo dõi cho thấy dược động học của thuốc không thay đổi khi felodipin được uống cùng bữa ăn nhẹ.

Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh khi dùng đường uống là 2 - 5 giờ, nửa đời thải trừ của felodipin là 11 - 16 giờ (tùy theo biệt dược), tuy vậy tất cả các dạng viên chứa felodipin đều được chỉ định dùng một lần duy nhất trong ngày.

Không có bất cứ một tích lũy thuốc nào đáng kể khi dùng thuốc lâu dài.

Thuốc được chuyển hóa mạnh qua gan và bài xuất chủ yếu (khoảng 70%) dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt động qua nước tiểu, phần còn lại chưa chuyển hóa được đào thải qua phân . Khoảng 99% felodipin trong máu được liên kết với protein, chủ yếu là albumin. Felodipin cũng được bài tiết vào sữa mẹ.

Cách dùng Thuốc Flodicar MR 5mg

Cách dùng

Thuốc Flodicar nên uống vào buổi sáng, nên được uống cùng bữa ăn nhẹ, nuốt với nhiều nước và không được chia nhỏ, nghiền hay nhai.

Liều dùng

Liều dùng điều trị tăng huyết áp:

  • Liều được điều chỉnh theo từng bệnh nhân.
  • Điều trị nên được khởi đầu bằng 5 mg liều duy nhất trong ngày. Nếu cần có thể tăng liều hay dùng thêm một thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Liều duy trì thông thường là 5 - 10 mg/ ngày.

Liều dùng dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định:

  • Nên điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Việc điều trị nên bắt đầu bằng 5 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần tăng lên 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Đối với bệnh nhân suy gan nặng hoặc bệnh nhân lớn tuổi: Liều ban đầu thường dùng là 2,5 mg/ngày, sự điều chỉnh liều nên được tiến hành một cách thận trọng và kiểm soát chặt chẽ huyết áp bệnh nhân. Liều tối đa là 5mg/ngày.

Người bệnh suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Gây giãn mạch ngoại vi quá mức kèm theo tụt huyết áp và đôi khi chậm nhịp tim.

Xử trí: Khi xuất hiện tụt huyết áp trầm trọng, cần điều trị triệu chứng. Người bệnh cần được đặt nằm ngửa, chân kê cao. Nếu nhịp tim chậm cần tiêm atropin tĩnh mạch 0,5 - 1 mg. Nếu không hiệu quả, phải làm tăng thể tích huyết tương bằng một dung dịch truyền như glucose, nước muối sinh lý hoặc dextran. Những thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng mạnh hơn trên thụ thể alpha-1 (isoprenalin, dopamin hoặc noradrenalin) có thể được sử dụng nếu như tất cả các biện pháp kể trên không mang lại hiệu quả.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Felodipin có thể gây đỏ bừng mặt, đau đầu, đánh trống ngực, chóng mặt và mệt mỏi. Hầu hết các phản ứng này phụ thuộc liều và xuất hiện lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Khi xảy ra, những phản ứng này thưởng thoáng qua và giảm dần theo thời gian.

Giống như những dihydropyridin khác, chúng phù mắt cá chân phụ thuộc vào liều đã xảy ra ở những bệnh nhân dùng felodipin. Điều này là do giãn tiền mao mạch và không liên quan đến bất cứ sự ứ dịch nào.

Sự tăng sản nướu hoặc phì đại nướu nhẹ đã được ghi nhận ở những bệnh nhân bị viêm nha chu hay viêm lợi. Hiện tượng này có thể tránh được hay hồi phục bằng cách vệ sinh răng miệng cẩn thận.

Những phản ứng ngoại ý dưới đây được ghi nhận từ các thử nghiệm lâm sàng và từ nghiên cứu sau khi đã đưa thuốc ra thị trường.

Quy ước về tần suất như sau:

  • Thường gặp: ≥ 1/100.
  • Ít gặp: ≥ 1/1000 và < 1/100.
  • Hiếm gặp: ≥ 1/10.000 và < 1/1000.
  • Rất hiếm gặp: < 1/10.000.

Hệ thần kinh trung ương:

  • Thường gặp: Đau đầu.
  • Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm.

Hệ tim mạch:

  • Thường gặp: Đỏ mặt, phù ngoại biên.
  • Ít gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp.
  • Hiếm gặp: Ngất.

Hệ tiêu hóa:

  • Ít gặp: Buồn nôn, đau bụng.
  • Hiếm gặp: Ói.
  • Rất hiểm gặp: Phì lợi, viêm lợi.

Gan - mật:

  • Rất hiếm gặp: Tăng men gan.

Da và các mô dưới da:

  • Ít gặp: Phát ban, ngứa.
  • Hiếm gặp: Mề đay.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng nhạy cảm ánh sáng, viêm mạch hủy bạch cầu.

Hệ cơ - xương và các mô liên kết:

  • Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ.

Hệ thận - tiết niệu:

  • Hiếm gặp: Đái dắt.

Hệ sinh dục:

  • Hiếm gặp: Bất lực hay rối loạn chức năng sinh dục.

Toàn thân:

  • Ít gặp: Mệt mỏi.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn cảm như phù mạch, sốt.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Flodicar chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với dihydropyridin và các thành phần của thuốc.
  • Nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 1 tháng.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Suy tim mất bù hoặc chưa kiểm soát được.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai hoặc cho con bú.
  • Không dùng felodipin cho trẻ em vì hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc ở trẻ em chưa được xác định.

Thận trọng khi sử dụng

Hiệu quả và an toàn của felodipin trong điều trị các trường hợp tăng huyết áp cấp cứu chưa được nghiên cứu.

Felodipin có thể gây hạ huyết áp đáng kể kèm với nhịp tim nhanh, có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ cơ tim ở một số bệnh nhân nhạy cảm. Do đó cần thận trọng khi dùng felodipin cho người cao tuổi. Liều dùng không nên vượt quá 5 mg/ngày.

Felodipin được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Do đó có thể xảy ra những phản ứng do nồng độ thuốc cao hơn mức điều trị ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan rõ rệt. Đối với người suy gan nặng, liều tối đa là 5 mg/ngày.

Nên tránh dùng đồng thời felodipin với các thuốc cảm ứng hoặc ức chế mạnh các enzym CYP3A4 vì có thể dẫn đến giảm hoặc tăng tương ứng nồng độ felodipin trong huyết tương một cách đáng kể.

Felodipin nên được sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân có nhịp tim nhanh hoặc có rối loạn chức năng thất trái nặng.

Cần phải ngưng felodipin nếu sau khi bắt đầu điều trị thấy xuất hiện cơn đau thắt ngực hoặc bệnh đau thắt ngực nặng lên hoặc có sốc tim.

Không uống thuốc với nước ép bưởi.

Thuốc có chứa lactose, do đó không nên dùng cho những bệnh nhân không dung nạp galactose bẩm sinh, bị hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, hoặc bị thiếu enzym lactase.

Không cần thận trọng đặc biệt với bệnh nhân suy thận.

Tăng sản nướu hoặc phì đại nướu nhẹ đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị viêm nha chu nặng. Tình trạng này có thể được phòng tránh hoặc hồi phục bằng cách vệ sinh răng miệng cẩn thận.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú

Phụ nữ có thai: Không sử dụng felodipin trong suốt thời kỳ mang thai.

Trong một nghiên cứu về khả năng sinh sản ở chuột, đã có hiện tượng sinh khó do kéo dài thời gian chuyển dạ, làm tăng tỉ lệ thai chết và tử vong ngay sau khi sinh đối với nhóm liều trung bình và liều cao. Nghiên cứu sinh sản trên thỏ cho thấy có sự tăng sinh phụ thuộc vào liều của tuyến vú ở thỏ mẹ, dị tật ngón phụ thuộc liều ở bào thai khi cho sử dụng felodipin ở giai đoạn sớm của thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: Felodipin đã được phát hiện có trong sữa mẹ. Do không có đủ dữ liệu về tác động của thuốc trên trẻ sơ sinh, do đó không nên dùng felodipin trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Felodipin có ảnh hưởng nhỏ hoặc vừa đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Triệu chứng đau đầu, chóng mặt buồn nôn hoặc mệt mỏi có thể xảy ra do tác dụng không mong muốn của thuốc. Cần đặc biệt chú ý nhất là trong giai đoạn bắt đầu điều trị với felodipin.

Tương tác thuốc

Felodipin được chuyển hóa bởi CYP3A4 do đó thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, erythromycin, cimetidin, và một số flavonoids hiện diện trong nước bưởi) làm tăng nồng độ felodipin trong huyết tương.

Nồng độ felodipin trong huyết tương giảm đáng kể ở bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, primidon, oxacarbazepin).

Kết hợp felodipin với dantrolen tiêm tĩnh mạch có thể sẽ rất nguy hiểm vì verapamil (một thuốc chẹn calci khác) khi kết hợp với dantrolen tiêm tĩnh mạch đưa đến hiện tượng rung tâm thất và tử vong ở động vật thí nghiệm.

Baclofen làm tăng cường tác dụng hại huyết áp của felodipin. Cần thiết phải theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều cho phù hợp.

Rifampicin làm giảm nồng độ của felodipin.

Các thuốc chẹn beta: Dùng kết hợp felodipin với các thuốc chẹn beta giao cảm có thể gây hạ huyết áp quá mức, làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim ở người bệnh suy tim tiềm tàng hoặc không được kiểm soát.

Các corticoid làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của felodipin vì các corticoid giữ nước và muối.

Các thuốc an thần: Tăng cường tác dụng hạ huyết áp cũng như nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

Các thuốc chống trầm cảm họ imipramin: Tăng cường tác dụng hạ huyết áp cũng như nguy cơ hạ huyết áp thế đứng. Cyclosporin, dasatinib, dẫn chất prostacyclin, chất ức chế protease, quinuprinstin làm tăng tác dụng của felodipin. Felodipin làm tăng tác dụng các thuốc: amifostin, cơ chất của CYP2C8, muối magnesi, các thuốc ức chế thần kinh cơ (thuốc chống khử cực), natri nitroprusiat, phenytoin, rituximab, tacrolimus.

Felodipin làm giảm tác dụng của clopidogrel.

Rượu làm tăng hấp thu felodipin do đó làm tăng tác dụng.

Tránh dùng cùng với sâm, yohimb do làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp, tránh dùng kèm tỏi do làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • CN

    chi ngoc

    5
    22 ngày trước
    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào chị Ngọc,

      Dạ cảm ơn chị tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      22 ngày trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Tiến

    Xin hỏi SP này hiện giá bao nhiêu ạ?
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Vũ Lê Như UyênQuản trị viên

      Chào bạn Tiến,

      Dạ sản phẩm có giá 2,800đ/ viên. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. 

      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CN

    cô Nữ

    hiên nhà thuốc còn thuốc này ko ạ ?
    04/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • AnhDD28Quản trị viên

      Chào cô Nữ,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo sđt mà cô đã để lại.
      Thân mến!
      04/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Trang

    Giá sản phẩm này bao nhiêu ạ
    29/10/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào bạn Trang,
      Dạ sản phẩm có giá 84.000đ/hộp ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      29/10/2022

      Hữu ích

      Trả lời
  • -0

    Chị Hải - 0978xxxxxx

    giá bao nhiêu ạ?
    15/09/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào bạn Hải,

      Dạ sản phẩm có giá 84.000đ/hộp ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      15/09/2022

      Hữu ích

      Trả lời