Chọn đơn vị tính | Hộp |
Danh mục | Thuốc trị giun sán |
Số đăng ký | 893100431024 |
| Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 1 Viên |
Thành phần | Mebendazol |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Fucagi là sản phẩm của Agimexpharm, có thành phần chính là Mebendazol. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: Enterobius vermicularis (giun kim); Trichuris trichiura (giun tóc); Ascaris lumbricoides (giun đũa); Ancylostoma duodenale, Necator americanus (giun móc). |
Thuốc Fucagi 500mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Mebendazol | 500mg |
Thuốc Fucagi được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị trong các trường hợp nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: Enterobius vermicularis (giun kim); Trichuris trichiura (giun tóc); Ascaris lumbricoides (giun đũa); Ancylostoma duodenale, Necator americanus (giun móc).
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Dùng đường uống. Không cần áp dụng các cách đặc biệt như ăn kiêng hay dùng thuốc nhuận tràng.
1 viên mebendazol 500 mg duy nhất.
Trẻ em
Dùng 1 liều mebendazol 500 mg duy nhất.
Trẻ em < 2 tuổi
Do nguy cơ co giật, chống chỉ định dùng mebendazol cho trẻ em dưới 1 tuổi trong điều trị hàng loạt các trường hợp nhiễm một hay nhiều loại giun.
Mebendazol chưa được nghiên cứu rộng rãi trên trẻ em dưới 2 tuổi. Vì thế, chỉ sử dụng mebendazol cho trẻ từ 1 - 2 tuổi nếu lợi ích tiềm tàng lớn hơn nguy cơ tiềm tàng.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều:
Ở những bệnh nhân sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo hoặc trong thời gian kéo dài, những phản ứng bất lợi được báo cáo thường hiếm gặp, bao gồm: Rụng tóc, rối loạn chức năng gan có hồi phục, viêm gan, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính và viêm thận - tiểu cầu. Ngoại trừ trường hợp giảm bạch cầu hạt và viêm thận - tiểu cầu, những phản ứng bất lợi này cũng được thông báo ở những bệnh nhân điều trị với mebendazol ở liều chuẩn.
Dấu hiệu, triệu chứng:
Trường hợp vô tình dùng thuốc quá liều, có thể gặp co cứng bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Điều trị:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể dùng than hoạt nếu thích hợp.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Fucagi bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Mục này trình bày các phản ứng bất lợi đã được báo cáo.
Các phản ứng bất lợi là những biến cố bất lợi được ghi nhận là có liên quan với việc sử dụng mebendazol dựa trên đánh giá toàn diện các thông tin có sẵn về biến cố bất lợi. Không thể xác định chắc chắn có mối liên hệ nhân quả giữa các biến cố bất lợi với mebendazol trong những trường hợp riêng lẻ. Hơn nữa, bởi vì các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trong những điều kiện rất khác nhau, tỷ lệ phản ứng bất lợi được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và không thể phản ánh tỷ lệ được quan sát trong thực hành lâm sàng.
Dữ liệu hậu mãi
Các phản ứng bất lợi của mebendazol lần đầu tiên được xác định trong quá trình hậu mãi được thể hiện trong bảng dưới đây. Trong bảng này phân loại tần suất dựa trên quy ước sau:
Các phản ứng bất lợi được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê "Chưa rõ tần suất".
Bảng 1. Phản ứng bất lợi của mebendazol được xác định trong quá trình hậu mãi theo phân loại tần suất được ước tính từ trên tỷ lệ báo cáo tự phát.
| Phân loại cơ quan | Phân loại tần suất | Phản ứng bất lợi |
|---|---|---|
| Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Rất hiếm gặp | Giảm bạch cầu trung tính |
| Rối loạn hệ miễn dịch | Rất hiếm gặp | Quá mẫn bao gồm các phản ứng phản vệ và phản ứng giống phản vệ |
| Rối loạn hệ thần kinh | Rất hiếm gặp | Cơn co giật, chóng mặt |
| Rối loạn hệ tiêu hóa | Rất hiếm gặp | Đau bụng |
| Rối loạn gan mật | Rất hiếm gặp | Viêm gan, bất thường xét nghiệm chức năng gan |
| Rối loạn da và mô dưới da | Rất hiếm gặp | Hoại tử biểu bì - nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ngoại ban, phù mạch, mày đay, rụng tóc |
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi dùng mebendazol liều cao, phải tiến hành theo dõi đều đặn nồng độ transaminase trong huyết thanh, số lượng bạch cầu và tiểu cầu.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Fucagi chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Chống chỉ định dùng mebendazol cho trẻ em dưới 1 tuổi trong điều trị hàng loạt các trường hợp nhiễm một hay nhiều loại giun. Ngoài ra, chống chỉ định dùng mebendazol cho người quá mẫn với thuốc hoặc các tá dược của thuốc.
Không dùng mebendazol 500 mg cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu và bệnh nhân suy gan.
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Thận trọng khi dùng mebendazol 500 mg cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Trong giám sát hậu mãi, các cơn co giật ở trẻ em trong đó có cả trẻ dưới 1 tuổi được báo cáo với tần suất rất hiếm gặp.
Mebendazol chưa được nghiên cứu rộng rãi trên trẻ em dưới 2 tuổi. Vì thế, chỉ nên sử dụng mebendazol cho trẻ từ 1 - 2 tuổi nếu lợi ích tiềm tàng lớn hơn nguy cơ tiềm tàng (ví dụ: Nếu tình trạng nhiễm giun của trẻ gây ảnh hưởng đáng kể đến tình trạng dinh dưỡng và phát triển thể chất của trẻ).
Để giảm nguy cơ nghẹn, nên cân nhắc dùng mebendazol dạng hỗn dịch uống cho bệnh nhân như trẻ nhỏ không thể nuốt dạng viên nén.
Hiếm gặp những báo cáo về rối loạn chức năng gan có thể hồi phục, viêm gan, và giảm bạch cầu trung tính ở những bệnh nhân được điều trị với mebendazol ở liều chuẩn trong các bệnh lý được chỉ định. Những biến cố này, cùng với viêm thận - tiểu cầu, cũng được báo cáo khi sử dụng liều cao hơn mức liều được khuyến cáo và điều trị trong thời gian kéo dài.
Kết quả từ một nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) nghiên cứu về sự xuất hiện hội chứng Stevens-Johnson/hoại tử biểu bì nhiễm độc (SJS/TEN) gợi ý về khả năng có mối liên hệ giữa SJS/TEN và việc sử dụng đồng thời mebendazol với metronidazol. Không có thêm dữ liệu về tương tác thuốc-thuốc. Vì vậy, nên tránh sử dụng đồng thời mebendazol và metronidazol.
Thành phần tá dược của thuốc này có aspartam: Là một nguồn của phenylalanin, chất này có thể gây nguy hiểm cho những người bị phenylceton - niệu.
Mebendazol không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo và khả năng lái xe.
Phụ nữ có thai
Mebendazol có biểu hiện gây độc thai và quái thai ở chuột cống và chuột nhắt. Không có tác động có hại nào đối với sự sinh sản của các loài động vật thí nghiệm khác.
Nên cân nhắc giữa nguy cơ có thể xảy ra và lợi ích điều trị mong muốn khi kê mebendazol cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Người ta không biết rằng liệu mebendazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng mebendazol cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng sinh sản
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng trên khả năng sinh sản của mebendazol cho thấy không có ảnh hưởng lên khả năng sinh sản ở mức liều < 10 mg/kg/ngày (60 mg/m2).
Sử dụng cùng lúc với cimetidin có thể ức chế chuyển hóa mebendazol tại gan, kết quả làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, đặc biệt trong trường hợp điều trị kéo dài.
Nên tránh dùng đồng thời mebendazol với metronidazol.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_09712_a9af41467c.jpg)
Hộp 1 Vỉ x 1 Viên
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1152_8d773a77b6.jpg)
Hộp 1 Viên
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021512_alzental_400mg_shinpoong_1x1_thuoc_tri_giun_1487_609c_large_908adedf56.jpg)
Hộp 1 Vỉ x 1 Viên
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021597_fubenzon_500mg_dhg_1x1_1858_60ab_large_6e091e5854.jpg)
Hộp 1 Vỉ x 1 Viên
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031514_azoltel_400mg_stella_1x1_3483_62a7_large_f2013dfb51.jpg)
Hộp 1 Vỉ x 1 Viên
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022092_mebendazol_500mg_nam_ha_1v_giun_nui_5424_609d_large_f73fda8b7b.jpg)
Hộp 1 Viên
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021165_adazol_400mg_ft_1x1_5058_60b8_large_153f045f99.jpg)
Hộp 1 Vỉ x 1 Viên
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Trần Lê Hải BìnhDược sĩ
Chào bạn Toản,
Dạ sản phẩm Thuốc Fucagi 500mg bé 2 tuổi dùng được ạ.
Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm ạ.
Hữu ích
Trả lờiTrần Diệu
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Hồng ÁnhDược sĩ
Chào bạn Trần Diệu,
Dạ thuốc có thể uống vào bất kỳ lúc nào trong ngày, nhưng tốt nhất là vào sáng sớm khi bụng đói hoặc sau bữa tối khoảng 2 tiếng để thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất. Bạn nên nhai viên thuốc trước khi nuốt hoặc pha với nước cho trẻ nhỏ ạ.
Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Hữu ích
Trả lờiCHI DUYÊN
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Ngọc ChâuDược sĩ
Chào chị Duyên,
Sản phẩm Thuốc Fucagi 500mg có thể dùng cho bé 3 tuổi ạ
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Hữu ích
Trả lờiVũ Đình Thông
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Quỳnh TrangDược sĩ
Chào bạn Vũ Đình Thông,
Dạ hiện tại sản phẩm chưa có thông tin cụ thể về việc sử dụng đang cho bé bú, mình vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiCHỊ LIÊN
Hữu ích
Trả lờiLê Thị Ngọc HânDược sĩ
Chào chị LIÊN,
Dạ sản phẩm dùng trẻ từ 2 tuổi trở lên. Mình có thể cho bé sử dụng sản phẩm này được ạ.
Dạ Nhà thuốc thông tin đến chị.
Hữu ích
Trả lời
e toản
Hữu ích
Trả lời