Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc lợi tiểu |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 30 Viên |
Thành phần | Furosemid |
Chỉ định | Huyết áp cao, Phù nề |
Chống chỉ định | Hạ canxi huyết, Suy thận, Hạ Natri máu, Hạ kali máu |
Nhà sản xuất | MEKOPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-15874-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Furosemid 40Mg có dạng bào chế viên nén tròn hoặc trắng ngà, hai mặt trơn dùng điều trị phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác; tăng huyết áp khi có tổn thương thận; tăng calci huyết. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Furosemide là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Furosemid | 40mg |
Thuốc Furosemid 40Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid, cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+, 2Cl- và tăng thải trừ K+ ở ống lượn xa và có thể tác dụng trực tiếp cả trên ống lượn gần. Furosemid không ức chế carbonic anhydrase và không đối kháng với aldosteron. Furosemid làm tăng đào thải Ca2+, Mg2+, hydrogen, amoni, bicarbonat và có thể cả phosphat qua thận.
Furosemid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60 - 70%, nhưng hấp thu thay đổi và thất thường, bị ảnh hưởng bởi dạng thuốc, các quá trình bệnh tật và sự có mặt của thức ăn. Sinh khả dụng có thể giảm xuống 10% ở người bệnh thận, tăng nhẹ trong bệnh gan. Khoảng 99% furosemid trong máu gắn vào albumin huyết tương. Furosemid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 30-120 phút ở người bình thường, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người suy gan, thận. Furosemid qua được hàng rào nhau thai và phân phối vào sữa mẹ. Độ thanh thải của furosemid không tăng khi thẩm phân máu.
Dùng đường uống.
Phù:
Tiểu ít:
Cao huyết áp:
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lợi ích của việc rửa dạ dày không chắc chắn. Tuy nhiên, ở bệnh nhân xuất hiện triệu chứng quá liều trong vòng 1 giờ sau khi uống, hãy xem xét sử dụng than hoạt tính (50g đối với người lớn, 1 g/kg đối với trẻ em).
Quan sát ít nhất 4 giờ, theo dõi nhịp tim và huyết áp. Điều trị hạ huyết áp và mất nước bằng các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch thích hợp.
Theo dõi lượng nước tiểu và chất điện giải trong huyết thanh (kể cả clorua và bicarbonat). Cân bằng điện giải.
Bệnh nhân nên được khuyên khi xuất viện là tìm sự can thiệp y tế nếu những triệu chứng phát triển sau đó. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Furosemide đôi khi chỉ được sử dụng một lần, vì vậy bạn có thể không theo lịch trình dùng thuốc. Nếu bạn đang sử dụng thuốc thường xuyên, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Khi sử dụng thuốc Furosemid 40Mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Yêu cầu theo dõi tình trạng lâm sàng:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Furosemid 40Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Furosemid không được khuyên dùng cho:
Cảnh báo đặc biệt và/hoặc giảm liều khi cần thiết:
Thận trọng khi sừ dụng thuốc này cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy, người làm việc trên cao và các trường hợp khác do thuốc có thể gây ù tai, giảm thinh lực.
Furosemid có thể làm ảnh hưởng đến thai do làm giảm thể tích máu của mẹ. Có bằng chứng thận ứ nước xảy ra ở thai khi mẹ điều trị với furosemid. Chưa có đầy đủ những nghiên cứu về ảnh hưởng cùa thuốc đối với phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng furosemid khi lợi ích trên mẹ lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.
Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế bài tiết sữa. Phụ nữ cho con bú nên ngừng cho con bú nếu dùng thuốc là cần thiết.
Khi dùng đồng thời furosemid với glycosid tim, thuốc lợi tiểu, thuốc chống tăng huyết áp hoặc các thuốc khác có tiềm năng giảm huyết áp.
Những ảnh hưởng gây độc của các thuốc gây độc thận có thể tăng lên khi dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid.
Thuốc chống loạn thần- furosemid gây giảm kali huyết sẽ làm tăng nguy cơ gây độc tim.
Tăng nguy cơ loạn nhịp thất với amisulpride hoặc sertindole. Tăng tác dụng hạ huyết áp với các phenothiazin.
Thuốc chống loạn nhịp tim (bao gồm amiodarone, disopyramide, flecainide và sotalol): Nguy cơ gây độc tim. Tác dụng của lidocain, tocainid hoặc mexiletin có thể bị đối kháng bởi furosemid.
Glycosid tim: Hạ kali huyết và rối loạn điện giải làm tăng nguy cơ gây độc tim. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
Thuốc làm kéo dài khoảng QT: Tăng nguy cơ độc tính đối với rối loạn điện giải gây ra bởi furosemid.
Thuốc làm giãn mạch: Tăng tác dụng hạ huyết áp với moxisylyte (thymoxamin) hoặc hydralazin.
Các thuốc lợi tiểu khác: Lợi tiểu rõ ràng có thể xảy ra khi dùng furosemid cùng với metolazon. Tăng nguy cơ hạ kali huyết với các thiazid.
Chất ức chế renin: Aliskiren làm giảm nồng độ furosemid trong huyết tương.
Nitrat: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
Lithi: Nồng độ lithi huyết thanh có thể tăng lên khi lithi được dùng đồng thời với furosemid, dẫn đến tăng độc tính của lithi.
Sucralfat: Có thể làm giảm sự hấp thu ở dạ dày - ruột đối với furosemid.
NSAID: Tăng nguy cơ độc thận. Indometacin và ketorolac có thể gây đối kháng tác dụng của furosemid.
Các salicylate: Hiệu quả có thể được kích thích bởi furosemid. Độc tính salicylic có thể được tăng lên bởi furosemid.
Kháng sinh: Tăng nguy cơ độc tính dây thần kinh thính giác với các aminoglycosid, polixin hoặc vancomycin. Tăng nguy cơ độc thận với các aminoglycosid hoặc cefaloridin. Furosemid có thể làm giảm nồng độ vancomycin huyết thanh sau khi phẫu thuật tim. Tăng nguy cơ hạ natri huyết với trimethoprim. Sự suy giảm chức năng thận có thể phát triển ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với furosemid và cephalosporin liều cao.
Thuốc chống trầm cảm: Tăng tác dụng hạ huyết áp với MAOIS. Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng với TCAs. Tăng nguy cơ hạ kali huyết với reboxetine.
Thuốc hạ đường huyết: Hiệu quả hạ đường huyết bị đối kháng bởi furosemid.
Thuốc chống động kinh: Tăng nguy cơ hạ natri huyết với carbamazepin. Tác dụng lợi tiểu bị giảm bời phenytoin.
Thuốc kháng histamin - hạ kali huyết cùng với tăng nguy cơ gây độc tim.
Thuốc kháng nấm: Tăng nguy cơ hạ kali huyết và độc thận với amphotericin.
Thuốc an thần và thuốc ngủ tăng tác dụng hạ huyết áp Cloral hoặc triclorfo có thể thay thế hormon tuyến giáp từ vị trí liên kết.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Dũng,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu.
Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lê Tấn Phát
Lê Quang Đạo
Chào bạn Lê Tấn Phát,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu.
Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Quyên
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Quyên,
Dạ sản phẩm có giá 45,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
0398xxxxxx
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn,
Dạ sản phẩm có giá 45,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Linh
Hữu ích
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Chào bạn Linh
Dạ sản phẩm có giá 45,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lê Thị Cẩm Hồng
Hữu ích
PhuongHTM10
Hữu ích
Lê Thị Cẩm Hồng
Hữu ích
PhuongHTM10
Hữu ích
Ý
Hữu ích
AnhDD28
Hữu ích
Dũng