Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc thần kinh |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | DAVI |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-26497-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Gayax 200 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), thành phần chính Amisulpride, một chất thuộc nhóm thuốc chống loạn thần. Thuốc dược sử dụng theo chỉ định của bác sỹ để điều trị bệnh tâm thần phân liệt. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc GayaX là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amisulpride | 200mg |
Thuốc Gayax 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính.
Có các triệu chứng dương tính (ví dụ: Hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/hoặc có các triệu chứng âm tính (ví dụ: Rút khỏi đời sống xã hội), bao gồm cả các bệnh nhân có các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế.
Amisulprid có ái lực cao với thụ thể dopamin D2/D3, không có ái lực đối với D1, D4 và D5. Amisulprid cũng không có ái lực đối với thụ thể serotonin, alpha-adrenergic, histamin H1 cholinergic. Amisulprid cũng không gắn vào vị trí sigma.
Ở liều cao, amisulprid ưu tiên chẹn thụ thể dopamin ở cấu trúc viền hơn là ở thể vân.
Ở liều thấp amisulprid ưu tiên chẹn thụ thể D2/D3 tiền synap, gây phóng thích dopamin. Đặc tính dược lý này giải thích cho tác dụng lâm sàng của thuốc trên cả triệu chứng âm tính và dương tính của tâm thần phân liệt.
Hấp thu
Sau khi uống 1 liều 50 mg, amisulprid có hai đỉnh hấp thu: Sau khi uống 1 giờ (nồng độ huyết tương là 39 ± 3 ng/mL), sau khi uống 3-4 giờ (nồng độ huyết tương là 54 ± 4 ng/ml).
Bữa ăn giàu carbohydrat (chứa 68% chất lỏng) làm giảm đáng kể AUC, Tmax và Cmax của amisulprid, nhưng không thấy có thay đổi nào sau bữa ăn giàu chất béo. Chưa rõ ảnh hưởng trên lâm sàng của những thay đổi trên.
Phân bố
Thể tích phân bố là 5,8 l/kg, gắn kết thấp với protein huyết tương (16%), tương tác dược động học do cạnh tranh gắn kết hầu như không xảy ra.
Chuyển hóa
Sinh khả dụng tuyệt đối là 48%. Amisulprid ít bị chuyển hóa, khoảng 4% liều dùng được chuyển hóa thành các chất không có hoạt tính. Amisulprid không tích lũy và dược động học của thuốc không đổi sau khi uống liều lặp lại.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 12 giờ. Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng không biến đổi. 50% liều tiêm tĩnh mạch thải trừ qua nước tiểu, trong đó 90% thải trừ trong 24 giờ đầu. Độ thanh thải qua thận là 20 l/giờ hay 330 ml/phút.
Uống nguyên viên cùng với nước, không nhai viên, uống thuốc trước bữa ăn. Nếu cảm thấy tác động của thuốc quá mạnh hoặc quá yếu, không tự ý thay đổi liều, thông báo và hỏi ý kiến bác sỹ.
Người lớn
Liều dùng từ 300 mg/ngày trở xuống: Uống 1 lần/ngày.
Liều dùng trên 300 mg/ngày: Chia làm 2 lần/ngày.
Bệnh nhân có triệu chứng dương giai đoạn cấp tính: 400 - 800 mg/ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ngày. Liều trên 1200 mg/ngày chưa được đánh giá đầy đủ về tính an toàn, do đó không nên sử dụng. Không cần chỉnh liều khi bắt đầu điều trị với amisulprid. Chỉnh liều dùng theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm tính và dương tính, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương tính.
Liều duy trì nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân với liều thấp nhất có hiệu quả.
Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm tính, nên dùng liều lượng khoảng 50 - 300 mg/ngày. Chỉnh liều dùng theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Người cao tuổi
Amisulprid nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể cần giảm liều nếu có suy thận.
Trẻ em
Chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì) do thiếu dữ liệu về an toàn.
Suy thận
Amisulprid được thải trừ qua thận nên cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân có ClCr khoảng 30 - 60 ml/phút: Uống 1/2 liều.
Bệnh nhân có ClCr khoảng 10 - 30 ml/phút: Uống 1/3 liều.
Chống chỉ định cho bệnh nhân có ClCr < 10 ml/phút.
Suy gan
Do thuốc được chuyển hóa qua gan ít nên không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng quá liều: Buồn ngủ, hôn mê, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp. Các trường hợp tử vong thường được báo cáo khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống loạn thần khác.
Trong trường hợp quá liều cấp tính, nên xem xét đến khả năng sử dụng nhiều thuốc cùng lúc.
Thẩm tách máu không hiệu quả đối với quá liều amisulprid. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi bệnh nhân và có biện pháp nâng đỡ thể trạng phù hợp. Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng các thuốc kháng cholinergic. Theo dõi điện tâm đồ do nguy cơ kéo dài khoảng QT cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Nếu bạn quên không dùng 1 liều, nên uống liều đó ngay khi có thể. Nếu thời điểm nhớ ra đã ngay gần thời điểm dùng liều thuốc tiếp theo, không dùng liều đã quên mà dùng thuốc theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.
Khi sử dụng thuốc Gayax 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR > 1/10:
Thần kinh: Các triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra: Run, co cứng, rối loạn vận động, tăng tiết nước bọt. Các triệu chứng này thường nhẹ khi sử dụng liều tối ưu và phục hồi một phần mà không cần ngưng amisulprid khi sử dụng thuốc điều trị Parkinson. Tần suất mắc các triệu chứng ngoại tháp phụ thuộc vào liều, tần suất thấp ở bệnh nhân chủ yếu có triệu chứng âm tính sử dụng liều 50 - 300 mg/ngày.
Thường gặp, ADR >1/100:
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Không rõ tần suất:
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu gặp các phản ứng sau:
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Gayax 200 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Hội chứng thần kinh ác tính: Cũng như các thuốc an thần kinh khác, hội chứng thần kinh ác tính (sốt cao, cứng cơ, rối loạn thần kinh thực vật, tăng CPK...) có thể xảy ra. Khi bị sốt cao, đặc biệt là khi dùng liều cao, phải ngưng dùng tất cả các loại thuốc tâm thần.
Bệnh nhân đái tháo đường: Tăng đường huyết đã được ghi nhận ở các bệnh nhân điều trị với các thuốc chống loạn thần không điển hình, bao gồm cả amisulprid, do đó bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ đường huyết.
Bệnh nhân suy thận: Amisulprid được thải trừ qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân động kinh: Amisulprid làm hạ thấp ngưỡng động kinh. Nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh.
Bệnh nhân cao tuổi: Như các thuốc an thần khác, nên đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi do nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể phải giảm liều do chức năng thận của bệnh nhân bị suy giảm.
Bệnh nhân Parkinson: Chỉ sử dụng amisulprid cho bệnh nhân Parkinson khi thật sự cần thiết, vì sẽ làm tình trạng bệnh Parkinson xấu đi.
Triệu chứng cai thuốc: Các triệu chứng cai thuốc cấp tính bao gồm buồn nôn, nôn và mất ngủ đã được mô tả sau khi ngừng đột ngột liều cao thuốc an thần. Việc tái phát triệu chứng tâm thần và xuất hiện các rối loạn vận động không tự chủ. Do đó, khi muốn ngưng sử dụng, nên giảm liều dần dần, tránh ngưng đột ngột.
Ảnh hưởng tim mạch: Amisulprid làm kéo dài đoạn-QT, các nguy cơ gây loạn nhịp thất nặng như xoắn đỉnh nếu trước đó bệnh nhân đã bị chậm nhịp tim (dưới 55 nhịp/ phút), giảm kali huyết, kéo dài đoạn QT bẩm sinh.
Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ: Nguy cơ biến cố mạch máu não tăng gấp 3 lần và không rõ cơ chế. Nên sử dụng thận trọng amisulprid ở bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ.
Người già suy giảm trí nhớ: Người già suy giảm trí nhớ được điều trị với thuốc chống loạn thần có nguy cơ tử vong cao hơn.
Huyết khối tắc mạch (VTE): Bệnh nhân được điều trị thuốc chống loạn thần thường mắc phải các yếu tố nguy cơ của VTE, nên xác định tất cả các yếu tố nguy cơ VTE trước, trong và sau khi sử dụng amisulprid.
Ung thư vú: Amisulprid làm tăng nồng độ prolactin. Do đó, cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị ung thư vú.
Giảm bạch cầu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu hạt đã được ghi nhận với các thuốc chống loạn thần, bao gồm cả amisulprid. Nhiễm trùng hay sốt không giải thích được có thể là bằng chứng cho thấy thuốc ảnh hưởng đến máu, và cần thiết phải xét nghiệm máu ngay.
Chế phẩm có chứa lactose monohydrat nên bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
Thậm chí khi sử dụng liều như khuyến cáo amisulprid vẫn có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, lơ mơ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên thận trọng.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Phụ nữ có khả năng mang thai nên trao đổi với bác sỹ về biện pháp ngừa thai hiệu quả trước khi sử dụng thuốc.
Trẻ sơ sinh phơi nhiễm với thuốc chống loạn thần (bao gồm amisulprid) trong 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ bị tác dụng không mong muốn bao gồm triệu chứng ngoại tháp và/hoặc triệu chứng cai thuốc với các mức độ nặng nhẹ và thời gian khác nhau. Đã có báo cáo các triệu chứng như kích động, co cứng, giảm trương lực, run, lơ mơ, suy hô hấp hoặc rối loạn ăn. Do đó, trẻ sơ sinh cần phải được theo dõi cẩn thận.
Chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Chống chỉ định phối hợp với các loại thuốc sau đây:
Các thuốc có thể gây xoắn đỉnh tim:
Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như quinidin, disopyramid, procainamid.
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, sotalol.
Các thuốc như bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.
Có thể còn các thuốc khác ngoài các thuốc được liệt kê ở trên.
Levodopa và các thuốc an thần kinh đối kháng hiệu quả của nhau.
Không nên phối hợp:
Amisulprid làm tăng tác dụng của rượu trên thần kinh trung ương.
Cần thận trọng khi phối hợp:
Các thuốc làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh tim.
Các thuốc làm chậm nhịp tim như thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc chẹn kênh calci như diltiazem, verapamil, clonidin, guanfacin, digitalis.
Các thuốc gây hạ kali huyết: Thuốc lợi tiểu làm hạ kali huyết, thuốc kích thích nhuận tràng, amphotericin B tiêm tĩnh mạch, glucocorticoid, tetracosatid.
Các thuốc an thần kinh như pimozid, hiloperidol, imipramin, lithium.
Nên cân nhắc khi phối hợp:
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin H gây buồn ngủ, barbiturat, benzodiazepin và các thuốc chống lo âu khác.
Các thuốc hạ huyết áp.
Các chất chủ vận dopamin (như levodopa): Vì amisulprid có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội - chuyên môn Dược lâm sàng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Thuốc Gayax 200mg có thành phần chính là Amisulpride, một chất thuộc nhóm thuốc chống loạn thần. Thuốc dược sử dụng theo chỉ định của bác sỹ để điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
Thuốc Gayax 200mg được bào chế dưới dạng viên nén, uống nguyên viên, không bẻ hay nhai viên thuốc vì có thể làm giảm khả năng hấp thụ vào cơ thể. Liều dùng cụ thể của thuốc tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân.
Thuốc Gayax 200mg được thải trừ qua thận nên cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa:
Bệnh nhân nên thận trọng vì sử dụng Gayax 200mg, có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, lơ là. Không nên lái xe hay vận hành máy móc khi có bất kỳ triệu chứng nào kể trên.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Phụ nữ có khả năng mang thai nên trao đổi với bác sĩ về biện pháp ngừa thai hiệu quả trước khi sử dụng thuốc. Thuốc Gayax 200mg chống chỉ định với phụ nữ đang cho con bú.
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh Thư
Chào chị Thảo,
Dạ sản phẩm có giá 263,200 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị An
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào Chị An,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Vẹn
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Vẹn,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Trúc
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào chị Trúc,
Dạ sản phẩm có giá 263,200 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0904xxxxxx
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm là Viên nén Jewell 30mg Davipharm điều trị các đợt trầm cảm nặng (4 vỉ x 7 viên) có giá 93,016 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Thảo
Hữu ích
Trả lời