Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị tiểu đường |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Tiểu đường type 2 |
Chống chỉ định | Suy thận mạn, Tiểu đường type 1, Suy gan |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24334-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Glimepiride 2 mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm TV. Pharm, có thành phần chính là glimepirid. Thuốc Glimepiride 2 mg được chỉ định trong điều trị kết hợp với chế độ ăn và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 không phụ thuộc Insulin. Thuốc Glimepiride 2 mg được bào chế dưới dạng viên nén. Hộp 03 vỉ x 10 viên. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Glimepiride 2mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Glimepiride | 2mg |
Thuốc Glimepiride 2 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Glimepiride là một sulfonamid dùng đường uống có tác dụng hạ glucose huyết thuộc nhóm sulfonylure. Tác dụng chủ yếu của glimepiride là kích thích giải phóng insulin từ các tế bào bêta đảo Langerhans của tuyến tụy.
Cơ chế tác dụng của glimepiride là liên kết với thụ thể ở màng của tế bào bêta, làm đóng các kênh kali phụ thuộc vào ATP. Việc đóng kênh kali sẽ gây khử cực ở màng, làm tăng di chuyển calci vào trong tế bào (do mở kênh calci). Việc tăng nồng độ calci trong tế bào sẽ kích thích sự giải phóng insulin ra khỏi tế bào.
Ngoài ra, glimepiride cũng có các tác dụng ngoài tụy. Glimepiride cải thiện sự nhạy cảm của các mô ở ngoại biên đối với insulin và làm giảm sự thu hồi insulin ở gan. Glimepiride làm tăng rất nhanh số lượng các chất chuyên chở qua màng tế bào cơ và tế bào mỡ.
Chất chuyển hóa hydroxy của glimepiride cũng có tác dụng hạ glucose huyết nhẹ, nhưng chỉ đóng góp một phần nhờ vào tác dụng hạ glucose huyết toàn phần.
Glimepiride có hiệp đồng tác dụng với metformin hoặc với insulin.
Glimepiride có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, nhưng tốc độ hấp thu sẽ chậm hơn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ 20 phút sau khi uống thuốc.
Glimepiride có thể tích phân bố rất thấp (tương tự như thể tích phân bố của albumin). Glimepiride liên kết mạnh với protein huyết tương (> 99%) và độ thanh thải thấp. Thời gian bán thải trong huyết tương của thuốc là 6 – 8 giờ, nhưng khi dùng liều cao, thời gian bán thải sẽ dài hơn.
Glimepiride được chuyển hóa ở gan, 50% các chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu và 35% qua phân. Trong nước tiểu không thấy glimepiride còn ở dạng chưa chuyển hóa. Hai dẫn chất hydroxy và carboxy của glimepiride đều thấy trong phân và nước tiểu.
Glimepiride bài tiết được qua sữa trong nghiên cứu ở động vật, thuốc qua được hàng rào nhau thai, nhưng qua hàng rào máu não kém.
Dùng đường uống.
Thường uống 1 lần trong ngày, trước hoặc ngay trong bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
Nuốt nguyên viên thuốc, không nhai với nửa cốc nước.
Tùy thuộc glucose huyết, đáp ứng và dung nạp thuốc của người bệnh. Nên dùng liều thấp nhất mà đạt được mức glucose huyết mong muốn.
Liều khởi đầu
Liều tối đa
Suy giảm chức năng gan, thận
Suy giảm chức năng thận: Liều ban đầu dùng 1 mg/lần/ngày. Liều có thể tăng lên, nếu nồng độ glucose huyết lúc đói vẫn cao.
Suy giảm chức năng gan: Chưa được nghiên cứu.
Nếu suy thận và suy gan nặng, chuyển sang dùng insulin.
Chuyển từ thuốc chữa đái tháo đường khác sang glimepirid
Phối hợp glimepirid và metformin hoặc glitazon
Dùng phối hợp glimepirid và insulin
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Quá liều dẫn đến hiện tượng cơn tụt glucose huyết: Nhức đầu, người mệt mỏi, run rẩy, vã mồ hôi, da lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, hồi hộp, bứt rứt, tức ngực, loạn nhịp tim…
Xử trí
Trường hợp nhẹ: Cho uống glucose hoặc đường trắng 20 – 30 g hòa vào một cốc nước và theo dõi glucose huyết. Cứ khoảng 15 phút lại cho uống một lần cho đến khi glucose huyết trở về giới hạn bình thường.
Trường hợp nặng: Người bệnh hôn mê hoặc không uống được, phải tiêm ngay dung dịch glucose 50% nhanh vào tĩnh mạch. Sau đó, truyền tĩnh mạch dung dịch glucose 10 – 20% để nâng glucose huyết đến giới hạn bình thường. Cần theo dõi liên tục glucose huyết đến 24 – 48 giờ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Glimepiride 2 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là tụt glucose huyết.
Thường gặp (ADR > 1/100)
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Mắt: Rối loạn thị giác tạm thời khi mới dùng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay ngứa.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
Máu: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết.
Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
Da: Mẫn cảm với ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Glimepiride 2 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường tuýp 1), nhiễm acid - ceton do đái tháo đường, tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường và những trường hợp mắc các bệnh cấp tính. Những trường hợp này cần dùng insulin.
Người bị suy thận nặng, suy gan nặng, người có thai hoặc muốn có thai, người nuôi con bú. Riêng người cho con bú, nếu ngừng cho con bú thì có thể dùng glimepirid.
Mẫn cảm với glimepirid, người đã từng dị ứng, mẫn cảm với sulfonamid, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Với mọi người bệnh: Giải thích cho người bệnh dù dùng thuốc vẫn phải thực hiện chế độ ăn uống và luyện tập hợp lý.
Người bệnh dinh dưỡng kém, suy thượng thận, suy gan, suy tuyến yên, suy thận rất dễ bị tụt glucose huyết.
Người bệnh đang ổn định với glimepirid có thể mất kiểm soát glucose huyết khi bị stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng…
Cần chú ý đặc biệt với người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta hoặc thuốc hủy giao cảm, vì rất khó phát hiện tụt glucose huyết.
Định kỳ theo dõi glucose huyết và cứ 3 - 6 tháng một lần định lượng HbA1C.
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu đối với bệnh nhân, cần thận trọng.
Glucose huyết không ổn định khi dùng thuốc có thể ảnh hưởng sự linh hoạt hoặc phản ứng của người bệnh lái xe hoặc vận hành máy móc.
Chống chỉ định cho người mang thai. Khi đang dùng glimepirid mà có thai, cần báo thầy thuốc để chuyển sang dùng insulin liều điều chỉnh.
Glimepirid bài tiết qua sữa mẹ. Chống chỉ định dùng glimepirid cho phụ nữ cho con bú, phải dùng insulin để thay thế. Nếu buộc dùng glimepirid thì phải ngưng cho con bú.
Các thuốc có tiềm năng làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của glimepirid như insulin; các thuốc làm hạ glucose huyết: Cloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid… Khi đó phải điều chỉnh giảm liều glimepirid.
Các thuốc làm tăng glucose huyết khi phối hợp với glimepirid như các thuốc chống lợi tiểu: Thiazid, corticosteroid, diazoxid… Khi đó điều chỉnh tăng liều glimepirid.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30℃.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Vui,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Glimepiride Stella 2mg hỗ trợ điều trị đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Đào
Hữu ích
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào Chị Đào,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được.Chị vui lòng để lại SĐT tại đây, inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thị Yến - 0989xxxxxx
Hữu ích
QuynhDT32
Chào bạn Yến
Dạ rất tiếc sản phẩm hiện đang tạm hết hàng tại các nhà thuốc. Mong bạn thông cảm, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng
Thân mến!
Hữu ích
Vui
Hữu ích
Trả lời