1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hô hấp/
  4. Thuốc trị ho cảm
Thuốc Hapacol Flu DHG điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo nghẹt mũi (10 vỉ x 10 viên)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: Dhg

Thuốc Hapacol Flu DHG điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo nghẹt mũi (10 vỉ x 10 viên)

0003146853 đánh giá0 bình luận
620đ / Viên

Chọn đơn vị tính

Hộp
Vỉ
Viên

Danh mục

Thuốc trị ho cảm

Số đăng ký

893100198124
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Nhà sản xuất

DHG

Nước sản xuất

Việt Nam

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Hapacol Flu là viên nén chứa hoạt chất Paracetamol, Phenylephrin HCl, Clorpheniramin maleat dùng điều trị triệu chứng các trường hợp: Cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.

Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 16 người thêm vào giỏ hàng & 28 người đang xem

Thuốc Hapacol Flu là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Công dụng của Thuốc Hapacol Flu

Chỉ định

Thuốc Hapacol Flu chỉ định dùng điều trị triệu chứng các trường hợp: Cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.

Dược lực học

MÃ ATC: R05X.

Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt.

Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.

Phenylephrin HCl là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha 1- adrenergic có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1- adrenergic làm co mạch máu. Phenylephrin gây co mạch tại chỗ, nên làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh.

Clorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamin, thông qua ức chế thụ thể H1 theo cơ chế cạnh tranh dẫn đến làm giảm phù nề, nổi mày đay trong các phản ứng quá mẫn như dị ứng và sốc phản vệ. Clorpheniramin cũng có tác động kháng cholinergic.

Dược động học

Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan thành N - acetyl - benzoquinonimin, và được thải trừ qua thận.

Phenylephrin HCl được hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa do thuốc bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase (MAO).

Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống. Thuốc được chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của clorpheniramin là 12 - 15 giờ.

Cách dùng Thuốc Hapacol Flu

Cách dùng

Thuốc Hapacol Flu dùng đường uống.

Liều dùng

Cách mỗi 4 - 6 giờ uống 1 lần.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 - 2 viên/lần, không quá 6 viên/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Biểu hiện của quá liều paracetamol: Buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.

Cách xử trí: Khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.

Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.

Biểu hiện của quá liều phenylephrin: Dùng quá liều phenylephrin làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.

Cách xử trí: Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha 1 - adrenergic như phentolamin 5 - 10 mg, tiêm tĩnh mạch.

Biểu hiện của quá liều clorpheniramin: An thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, ….

Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Hapacol Flu thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Liên quan đến paracetamol:

Ít gặp: 1/ 1.000 < ADR < 1/ 100

  • Da: Ban.
  • Dạ dày - Ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp: ADR < 1/ 1.000

  • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Liên quan đến clorpheniramin:

Thường gặp: ADR > 1/ 100

  • Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em). Nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động.
  • Tác dụng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, trào ngược dạ dày.

Ít gặp: 1/ 1.000 < ADR < 1/ 100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị.
  • Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim.
  • Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).

Hiếm gặp: ADR < 1/ 1.000

  • Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
  • ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.

Liên quan đến phenylephrin:

Thường gặp: ADR > 1/ 100

  • Thần kinh trung ương: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp.
  • Da: Nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.
  • Tại chỗ: Kích thích tại chỗ.

Ít gặp: 1/ 1.000 < ADR < 1/ 100

  • Tim mạch: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này.
  • Hô hấp: Suy hô hấp.
  • Thần kinh: Cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.
  • Da: Hoại tử hoặc tróc vảy, nếu tiêm để thuốc thoát ra ngoài mạch.
  • Tại mắt: Giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc.

Hiếm gặp: ADR < 1/ 1.000

  • Tim mạch: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Hapacol Flu chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Liên quan đến paracetamol: Quá mẫn, suy gan nặng, người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Liên quan đến clorpheniramin: Quá mẫn, người bệnh đang cơn hen cấp, người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glôcôm góc hẹp, bí tiểu tiện, hẹp môn vị, người nuôi con bú, trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng, chế phẩm điều trị ho, cảm lạnh (bán không cần đơn) cho trẻ dưới 2 tuổi.

Liên quan đến phenylephrin: Người bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng hoặc glôcôm góc đóng, mẫn cảm với thuốc hoặc mẫn cảm chéo với pseudoephedrin hoặc với các thành phần khác trong thuốc, không dùng chung với các thuốc ức chế MAO hoặc đã ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO chưa quá 14 ngày và phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

Thận trọng khi sử dụng

Liên quan đến paracetamol: Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

Đối với người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa aspartam. Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit. Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Bệnh nhân bị suy gan, suy thận, suy dinh dưỡng, đái tháo đường, cường giáp, u tiền liệt tuyến, bệnh tắc mạch máu.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Liên quan đến clorpheniramin:

Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, người bị tăng nhãn áp, người cao tuổi. Nguy cơ gây sâu răng khi sử dụng trong thời gian dài.

Liên quan đến phenylephrin:

Cần thận trọng khi sử dụng phenylephrin cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường týp 1. Ngoài ra cũng cần thận trọng khi dùng thuốc ở những người bệnh bị hen khí phế quản, tắc ruột, cường giáp trạng, phì đại lành tính tuyến tiền liệt. Khi dùng thuốc thấy xuất hiện triệu chứng kích thích, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ phải ngừng thuốc và thông báo cho nhân viên y tế.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không sử dụng thuốc cho các đối tượng đang vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Dùng clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú:

Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Liên quan đến paracetamol:

Uống dài ngày paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

Cần chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng khi sử dụng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như paracetamol).

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym gan nên có thể tăng tính gây độc gan của paracetamol.

Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian bán thải của paracetamol.

Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

Liên quan đến clorpheniramin:

Thuốc ức chế MAO làm kéo dài và tăng tác dụng kháng muscarin của thuốc kháng histamin.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.

Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Các thuốc ức chế CYP3A4 (như dasatinib, pramilintid) làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin.

Các thuốc ức chế CYP3A4 (như dasatinib, pramilintid) làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin. Clorpheniramin làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.

Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất kháng muscarin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Liên quan đến phenylephrin: Tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin sẽ giảm nếu trước đó đã dùng thuốc chẹn alpha - adrenergic như phentolamin.

Các phenothiazin (như clorpromazin): Có thể làm giảm tác dụng tăng huyết áp và thời gian tác dụng của phenylephrin.

Propranolol và thuốc chẹn beta - adrenergic: Tác dụng kích thích tim của của phenylephrin sẽ bị ức chế bằng cách dùng từ trước thuốc chẹn beta - adrenergic như propranolol. Propranolol có thể được dùng để điều trị loạn nhịp tim do dùng phenylephrin.

Thuốc trợ đẻ (oxytocin): Khi phối hợp phenylephrin với thuốc trợ đẻ sẽ làm tăng tác dụng tăng huyết áp.

Thuốc giống thần kinh giao cảm: Phenylephrin không được dùng phối hợp với epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm khác vì nhịp tim nhanh và loạn nhịp có thể xảy ra.

Thuốc mê: Phối hợp phenylephrin với các thuốc mê là hydrocarbon halogen hóa (ví dụ cyclopropan) làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim. Tuy nhiên với liều điều trị phenylephrin ít gây loạn nhịp tim hơn nhiều so với norepinephrin hoặc metaraminol.

Monoaminoxidase (MAO): Tác dụng kích thích tim và tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin được tăng cường nếu trước đó đã dùng thuốc ức chế MAO. Vì vậy không được dùng phenylephrin uống phối hợp với thuốc ức chế MAO.

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như imipramin) hoặc guanethidin cũng làm tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.

Atropin sulfat và các thuốc liệt thể mi khác khi phối hợp với phenylephrin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ làm tăng tác dụng tăng huyết áp và giãn đồng tử của phenylephrin.

Alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm khi phối hợp với phenylephrin sẽ làm tăng huyết áp rất mạnh.

Digitalis phối hợp với phenylephrin làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim do phenylephrin.

Furosemid hoặc các thuốc lợi tiểu khác làm giảm đáp ứng tăng huyết áp do phenylephrin.

Pilocarpin là thuốc co đồng tử, tác dụng đối kháng với tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin.

Với guanethidin: Dùng phenylephrin cho người bệnh đã có một thời gian dài uống guanethidin, đáp ứng giãn đồng tử của phenylephrin tăng lên nhiều và huyết áp cũng tăng lên rất mạnh.

Với levodopa: Tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin giảm nhiều ở người bệnh dùng levodopa.

Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biến co mạch và tăng huyết áp.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Thuốc Medi-Ambroxol Medisun tiêu chất nhầy đường hô hấp (30 ống x 5ml)

Thuốc Medi-Ambroxol Medisun tiêu chất nhầy đường hô hấp (30 ống x 5ml)

Cần tư vấn từ dược sĩ

Hộp 6 Vỉ x 5 Ống x 5ml

Thuốc Acemuc 200mg Sanofi long đàm, tiêu nhầy, giảm ho (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Acemuc 200mg Sanofi long đàm, tiêu nhầy, giảm ho (3 vỉ x 10 viên)

Cần tư vấn từ dược sĩ

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Hapacol Flu dùng trong trường hợp nào?

  • Thuốc Hapacol Flu thuộc nhóm dược lý và mã ATC nào?

  • Thuốc Hapacol Flu có dùng được cho trẻ em dưới 12 tuổi hay không?

  • Thời gian khoảng cách mỗi lần uống liều Hapacol Flu là bao lâu?

  • Uống rượu khi đang dùng thuốc Hapacol Flu gây ảnh hưởng như thế nào?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

3
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • TN

    Thùy Nam

    5
    Sản phẩm Hapacol FLu tui cảm nhận nó hiệu quả hơn các sản phẩm khác. 10 điểm
    11 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Thùy Nam,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      11 tháng trước
      Trả lời
  • N

    Nhi

    5
    sản phẩm chất lượng, mẫu mã bắt mắt
    11 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Nhi,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      11 tháng trước
      Trả lời
  • C

    chau

    5
    sản phẩm hiệu quả. tác dụng tuyệt vời. hạ sốt nhanh. 5 sao nha
    11 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Chau,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      11 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • V

    Vân

    Thuốc này có ở TP Mỹ Tho Tiền Giang ko ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lưu Quỳnh TrangDược sĩ

      Chào bạn Vân,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CQ

    CHỊ QUYÊN

    bao nhieu 1 vỉ ạ
    16/07/2024

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào chị Quyên,

      Dạ sản phẩm có giá 6,200 ₫/Vỉ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.

      Thân mến!

      16/07/2024

      Hữu ích

      Trả lời