Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị bệnh gan |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách | Hộp 10 gói |
Thành phần | L-ornithine-L-aspartate |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy thận, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | OPV |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-25231-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Hepeverex® là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV (Việt Nam). Thuốc có được chất chính là L-ornithin-L-aspartat. Thuốc được dùng trong chỉ định điều trị các bệnh hay các biến chứng do sự suy giảm khả năng giải độc của gan với triệu chứng của bệnh não gan đã rõ hay tiềm ẩn có hoặc không có bệnh lý tăng cao amoniac trong máu. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Hepeverex 5g là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-ornithine-L-aspartate | 3g |
Thuốc Hepeverex® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị gan.
L-ornithin-L-aspartat là sự kết hợp hai amino acid đóng vai trò quan trọng trong chu trình chuyển hóa trong gan. Hoạt động của L-ornithin-L-aspartat trong cơ thể thông qua các acid amin L-ornithin và L-aspartat với hai con đường giải độc amoniac: Tổng hợp urê và tổng hợp glutamin.
Việc tổng hợp urê diễn ra trong tế bào gan quanh khoảng cửa. Trong các tế bào này, ornithin vừa là chất hoạt hóa của hai enzym ornithin carbamoyl transferase và carbamoyl phosphat synthetase vừa là cơ chất cho sự tổng hợp urê.
Viêc tổng hợp glutamin được diễn ra trong tế bào gan quanh tĩnh mạch. Trong điều kiện bệnh lý đặc biệt, aspartat và các dicarboxylat khác, bao gồm các sản phẩm trao đổi chất của ornithin được đưa vào trong tế bào được sử dụng ở dạng của glutamin liên kết với amoniac.
Về mặt sinh lý và bệnh lý, glutamat như chất liên kết acid amin với amoniac, đây không chỉ là hình thức không độc hại của sự bài tiết amoniac, mà còn hoạt hóa các chu trình urê quan trọng (trao đổi glutamin liên bào).
Trong điều kiện sinh lý thì ornithin và asparrtat không hạn chế cho sự tổng hợp urê.
Nghiên cứu trên động vật cho thấy, sự gia tăng tổng hợp glutamin là cơ chế hiệu quả của sự giảm amoniac.
Một số nghiên cứu lâm sàng cho thấy có sự cải thiện tỷ lệ của amino acid dạng mạch nhánh và dạng vòng.
L-ornithin-L-aspartat được hấp thu nhanh chóng và tách ra thành L-ornithin và L-aspartat. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của L-ornithin-L-aspartat khoảng 80%. Thời gian bán thải của cả hai amino acid ngắn từ 0,3 - 0,4 giờ.
Một phần L-aspartat cũng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.
Thuốc dùng đường uống. Hòa tan thuốc vào một lượng nước thích hợp (một ly nước tinh khiết, trà hoặc nước ép trái cây), và uống sau bữa ăn.
Người lớn: Trừ khi có chỉ định khác, liều thông thường là 1 gói X 1 - 2 lần/ngày.
Thanh thiếu niên và trẻ em: Chưa đủ dữ liệu sử dụng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có thông tin về trường hợp quá liều.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
Nhớ mang theo nhãn thuốc hoặc lượng thuốc còn lại để bác sỹ biết thuốc mà bạn đã dùng.
Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng nó ngay khi bạn nhớ. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp, thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng.
Khi sử dụng thuốc Hepeverex®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/1000
Cơ xương và mô liên kết: Nhức mỏi cơ thể.
Chưa biết:
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phù mạch.
Tuy nhiên những biểu hiện này chỉ tạm thời và không cần phải ngưng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Hepeverex® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (lượng creatinin trong huyết thanh vượt quá 3mg/100ml).
Sử dụng liều cao L-ornithin-L-aspartat cần theo dõi nồng độ urea trong huyết thanh và nước tiểu.
Trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan nặng, nên dùng liều thấp hơn (ví dụ: 1/2 liều).
Uống thuốc với một ít nước.
Thuốc này có chứa:
Sorbitol. Nếu bạn đã biết rằng bạn không dung nạp một vài loại đường thì hãy thông báo cho bác sỹ trước khi sử dụng thuốc này.
Aspartam. Người bị phenylceton niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể không nên dùng thuốc này.
Sunset yellow lake, có thể gây phản ứng dị ứng.
Tùy thuộc vào tình trạng bệnh, khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác cũng bị ảnh hưởng trong quá trình điều trị với L-ornithin-L-aspartat.
Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng L-ornithin-L-aspartat trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu độc tính sinh sản của L-ornithin-L-aspartat mới chỉ giới hạn ở mức thử nghiệm nghiên cứu trên động vật. Do đó, nên tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ. Tuy nhiên nếu điều trị với L-ornithin-L-aspartat được xem là cần thiết, nhưng lợi ích và rủi ro cần được đánh giá một cách cẩn thận.
Chưa biết L-ornithin-L-aspartat có vào sữa mẹ được hay không. Sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú nên tránh. Tuy nhiên nếu điều trị với L-ornithin-L-aspartat được xem là cần thiết, những lợi ích và rủi ro cần được đánh giá một cách cẩn thận.
Chưa có báo cáo về sự tương tác của L-orinithin L-aspartat với các thuốc khác.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Phan Quân,
Dạ sản phẩm có giá 350,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
PHÚC
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Phúc,
Dạ sản phẩm có giá 350,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0948xxxxxx
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH TÙNG
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào ANH TÙNG,
Dạ sản phẩm có giá 350,000 ₫/10 gói.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phan Quân
Hữu ích
Trả lời