Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị hen suyễn |
Dạng bào chế | Cốm |
Quy cách | Hộp 28 Gói |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy gan, Suy thận, Loét dạ dày tá tràng, Hôn mê gan, Nhược cơ |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 3/2 |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-19305-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Hiskast của Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2, thành phần chính là Montelukast natri, là thuốc được sử dụng cho người bệnh lớn tuối và trẻ em trên 2 tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính; làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Hiskast được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống. Hộp 28 gói x 0,5g bột pha hỗn dịch uống. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Cốm pha hỗn dịch uống Hiskast 4mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Montelukast | 4mg |
Thuốc Hiskast được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chỉ định cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 2 tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm,điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
Làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Montelukast dạng uống là chất có tính chống viêm, cải thiện được các thông số về viêm do hen. Dựa vào các thử nghiệm về hóa sinh và dược lý, montelukast chứng tỏ có ái lực cao và có độ chọn lọc với thụ thể CysLT (tác dụng này trội hơn các thụ thể khác cũng quan trọng về dược lý, như các thụ the prostanoid, cholinergic hoặc β - adrenergic). Montelukast ức chế mạnh những tác dụng sinh lý của LTC,. LTD., LTE tại thụ thể CysLT, mà không hề có tác dụng chủ vận.
Ở người hen, montelukast ức chế các thụ thế cysteinyl leucotriene đường thở cho thấy có khả năng ức chế sự co thắt phế quản do hít LTD4. Với các liều dưới 5mg đã phong bế được sự co thắt phế quản do LTD. Montelukast gây giãn phế quản trong 2 giờ sau khi uống, những tác dụng này hiệp đồng với sự giãn phế quản nhờ dùng chất chủ vận.
Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Với viên nén bao phim 10mg, Cmax đạt 3 giờ Tmax. sau khi người lớn uống lúc đói. Sinh khả dụng khi uống là 64%.Sinh khả dụng và Cmax. không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn chuẩn.
Montelukast gắn hơn 9% vào protein huyết tương. Độ thanh lọc của montelukast trong huyết tương là 45ml/phút người lớn khỏe mạnh. Sau khi uống montelukast đánh dấu, thấy 86% chất đánh dấu được tìm thấy trong phân của tổng cộng 5 ngày và dưới 0,2% thải qua nước tiểu.
Dùng đường uống. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
Dùng mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng. thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng. Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
Trẻ em 2 - 14 tuổi bị hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 gói.
Người bệnh tiếp tục dùng thuốc mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có thông tin đặc hiệu có điều trị khi quá liều montelukast.Trong phần lớn các báo cáo về quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Hiskast, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
Gan -mật: Tăng AST và ALT, viêm gan ứ mật.
Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ bao gồm co rút cơ.
Khác: Tăng khả năng chảy máu, chảy máu, chảy máu dưới da, đánh trống ngực và phù, cơn co giật., thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
Không xác định tần suất:
Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn cảm (bao gồm phản vệ phù mạch, ngứa, phát ban, mày đay).
Toàn thân: Giấc mộng bất thường, ảo giác, buồn ngủ, kích động bao gồm hành vi gây gổ, hiếu động, mất ngủ, dị cảm/ giảm cảm giác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thường không cần ngừng thuốc. Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Hiskast chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chưa xác định được hiệu lực khi uống montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tỉnh. Vì vậy, không nên dùng montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có.
Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotriene sẽ kéo theo trong một số hiếm trường hợp sau: tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, biến chứng tiêm và/hoặc bệnh thần kinh có khi chẩn đoán là hội chứng Churg-Strauss là viêm mạch hệ thống cả tăng bạch cầu ưa eosin. Mặc dù chưa xác định được sự liên quan nhân quả với các chất đối kháng thụ thể leukotrien, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thể ở người bệnh dùng montelukast.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Không ảnh hưởng.
Thận trọng khi sử dụng.
Thận trọng khi sử dụng.
Có thể dùng Montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng.
Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liêu khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc uống ngừa thai, terfenadine, digoxin và warfarin. Diện tích dưới đường cong của montelukasz giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital. Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYP2C8.
Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sàng của montelukast và rosiglitazone lại cho thấy montelukast không ức chế CYP2C8 in vivo. Do đó, montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme này.
Trong bao bì kín, nơi khô. tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn Thảo Nguyên,
Dạ sản phẩm có giá 105,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ MƠ
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào CHỊ MƠ,
Dạ sản phẩm là thuốc kê toa, mình chỉ nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Hân
Hữu ích
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Chào bạn Hân,
Dạ sản phẩm có thể dùng chung với thuốc hạ sốt được ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích (1)
Bi
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Bi,
Dạ sản phẩm có giá 105,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHI VI
Hữu ích
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Chào chị Vi
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thảo Nguyên
Hữu ích
Trả lời