Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc Inore-Kit Hà Tây điều trị viêm dạ dày mạn tính và viêm loét dạ dày tá tràng (7 vỉ x 6 viên)
Thương hiệu: Hà Tây

Thuốc Inore-Kit Hà Tây điều trị viêm dạ dày mạn tính và viêm loét dạ dày tá tràng (7 vỉ x 6 viên)

000331040 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 7 Vỉ x 6 Viên

Số đăng ký

VN-18031-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Inore-Kit là sản phẩm của Công ty Micro Labs Limited, Ấn Độ với thành phần chính là Clarithromycin, Lansoprazol, Tinidazole. Thuốc Inore-Kit được bác sĩ chỉ định để tiêu diệt vi khuẩn H. poylori trong các trường hợp viêm dạ dày mạn tính và viêm loét dạ dày tá tràng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Inore-Kit là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Công dụng của Thuốc Inore-Kit

Chỉ định

Inore-kit được chỉ định để diệt trừ H. pylori trong bệnh:

  • Viêm dạ dày mạn tính .
  • Loét dạ dày và tá tràng.

Dược lực học

Lansoprazole: Là thuốc kháng tiết acid dịch vị thuộc nhóm benzimidazole thế. Lansoprazole kết hợp với H+K+ ATPase trong tế bào thành dạ dày, làm bất hoạt hệ thống men này bằng cách ức chế sự tiết acid dịch vị bởi các tế bào này ở giai đoạn sau cùng. Lansoprazole cũng ức chế sự tiết acid dịch vị cơ bản hoặc do kích thích. Nồng độ ức chế tối thiểu của Lansoprazole và chất chuyển hoá sulfonamide của nó nằm trong khoảng từ 0,6mg/1 - 2,5mg/I. Nó mạnh hơn Omeprazole gâp 4 lần. Hoạt tính của Lansoprazole có tính chọn lọc chống H.pylori, tác dụng kháng urease và tínhôồn định của nó trong môi trường trung tính và môi trường acid có thể là những yếu tố quan trọng trong điều trị nhiễm H.pylori.

Tinidazole là một 5-nitroimidazole có tác dụng kéo dài và mạnh hon so voi metronidazole. Nó có tác dụng chống động vật nguyên sinh và các vi khuẩn ky khí. Tinidazole được xem như một loại thuốc kháng khuẩn có tác dụng diệt khuẩn nhanh chóng H.pylori. Tinidazole tác dụng bằng cách gây tôn hại tới sợi DNA hoặc ức chế sự tổng hợp của chúng.

Clarithromycin: Có tác dụng diệt khuẩn bằng cách kết hợp với tiểu đơn vị ribosom 50 của vi khuẩn nhạy cảm và ức chế sự tổng hợp protein. Clarithromycin có hoạt tính tốt in vitro (trị số MIC90 0,03mg/l) chống H.pylori nên nó là chất thích hợp được đưa vào sử dụng trong phác đồ diệt H.pylori.

Dược động học

Lansoprazole: Hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của Lansoprazole dat dugc sau khoang 1,7 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Lansoprazole (Cmax) va diện tích dưới đường cong nồng độ huyết tương (AUC) gần tương, ứng với liều trong suốt khoảng nghiên cứu (tới 60mg). Sinh khả dụng thuốc sau khi uống là khoảng 80%. Thuốc được bải tiết qua nước tiểu.

Tinidazole: Tinidazole được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 2 giờ. Thuốc có nửa đời sinh học là 12-14 giờ. Khoảng 12% thuốc găn kết với protein huyết tương và phần lớn thuốc được bài tiết qua nước tiểu.

Clarithromycin: Sau khi uống, clarithromycin hấp thu nhanh qua ống tiêu hoá. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén 250mg clarithromycin khoảng 60%. Thức ăn hơi làm chậm sự khởi đầu hấp thu của clarithromycin và sự tạo chất chuyên hoá có ảnh hưởng tới mức sinh khả dụng. Vì vậy, có thể uống viên nén clarithromycin không cần lưu ý tới bữa ăn.

Cách dùng Thuốc Inore-Kit

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng

Mỗi vỉ Inore-kit gồm có 2 viên nang Lansoprazole, 2 viên nén Tinidazole, 2 viên nén Clarithromycin. Một vỉ được dùng cho một ngày điêu trị. Với vỉ được đóng gói theo kiểu đặc biệt này, 1 viên nang lansoprazole, 1 viên nén clarithromycin và 1 viên nén tinidazole được uống vào sáng và tương tự như vậy cũng uống mỗi thứ một viên vào buổi chiều. 

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các thuốc có trong vỉ kết hợp này dung nạp tốt. Các phản ứng phụ thường là: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng. Các phản ứng hiếm xảy ra: Nhức đầu, ngứa sần, phát ban, vị giác thay đổi, hiếm khi thấy viêm lợi, viêm miệng, nổi mề đay, phát ban, giảm bạch cầu ở mức độ trung bình.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với Lansoprazole hoặc Tinidazole hoac Clarithromycin.

Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh viêm ruột kết màng giả xảy ra với gần như hầu hết các thuốc kháng khuân kể cả clarithromycin và có thể được xếp theo mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến nguy hiểm tới tính mạng. Do đó cần phải có chẩn đoán về mặt này đối với những bệnh nhân thấy có tiêu chảy xảy ra sau khi sử dụng các loại thuốc kháng khuẩn.

Bệnh nhân suy gan, suy thận.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây nhức đầu, vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ có thai: Chưa có nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ về lansoprazole hoặc tinidazole hoặc clarithromycin ở phụ nữ mang thai. Do đó không dùng vỉ kết hợp các loại thuốc này cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ về lansoprazole hoặc tinidazole hoặc clarithromycin có tiệt được vào sữa hay không. Cân thận trọng khi cho phụ nữ nuôi con bú sử dụng loại thuốc này. 

Tương tác thuốc

Theophyllin: dùng Clarithromycin cho bệnh nhân đang dùng theophyllin có thể làm tăng nồng độ của theophyllin trong huyết thanh.

Carbamazepine: Clarithromycin có thê làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết thanh.

Warfarin: Việc sử dụng clarithromycin ở bệnh nhân đang dùng warfarin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. ở những bệnh nhân này cần thường xuyên theo dõi thời gian prothrombin.

Digoxin: Tác dụng của digoxin có thê tăng thêm khi sử dụng chung với clarithromycin.

Terfenadine: Sử dụng cùng lúc liều duy nhất clarithromycin và terfenadine có thể làm tăng nồng độ terfenadine trong huyết thanh.

Không nên dùng Clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng liệu pháp Terfenadine, mà trước đó đã có bất thường về tim (loạn tim, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT, bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim xung huyết) hoặc rối loạn điện giải.

Nấm cựa gà: Chống chỉ định sử dụng clarithromycin đồng thời với các chất dẫn xuất của nấm cựa gà vì về lý thuyết có thể sự ngộ độc nấm cựa gà.

Cyclosporin: Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết thanh do đó có thể làm giảm liều dùng của chất này để tránh độc tính đối với thận. Việc sử dụng Clarithromycin cùng lúc cytochrom P450 có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh.

Ketoconazol, este ampicillin, các muối sắt: Lansoprazole gây tác dụng ức chế tiết acid dịch vị mạnh và kéo dài. Do đó nó có thể gây ảnh hưởng tới sự hấp thu các loại thuốc này.

Rượu: Uống rượu trong thời gian dùng liệu pháp với các loại thuốc có trong vỉ kết hợp này có thể gây hiệu ứng antabuse làm bệnh nhân khó chịu, do đó cần tránh sử dụng rượu.

Disulfiram: Dùng chung có thể gây hoang tưởng, lú lẫn.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)