Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc thần kinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Cao khô lá Bạch quả |
Nhà sản xuất | ARLICO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Hàn Quốc |
Số đăng ký | VN-20401-17 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Interginko Tablet 120 mg được sản xuất bởi công ty Korea Arlico Pharm, có thành phần từ dược liệu là cao khô lá bạch quả (Extractum folium ginkgo biloba siceus), được chỉ định để điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên (khập khễnh cách hồi). Chóng mặt, ù tai do thoái hóa hoặc do mạch máu. Thuốc Interginko Tablet 120 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 10 vỉ x 10 viên. |
Thuốc Interginko 120mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cao khô lá Bạch quả | 120mg |
Thuốc Interginko Tablet 120 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cao khô lá bạch quả (Extractum folium ginkgo biloba siccus) được đặc trưng bằng 24% ginkgo flavonol glycosid cho thấy tính ức chế sự kết tập tiểu cầu, và thể hiện “tác dụng dọn sạch các gốc tự do”. Dường như nó cũng ức chế sự sản sinh histamin và leukotrien, nó còn thể hiện khả năng ức chế sự khử tác động kiểu muscarin trên cholinoceptor và 2 - adrenoceptor và có thể làm thay đổi tính chất lưu biến học của máu.
Các sản phẩm của bạch quả châu Âu được bán dưới dạng EGB 761 đã thể hiện tác dụng kích thích trên các noron nhân tiền đình bên (LVN) và các nghiên cứu in - vitro và in - vivo cho thấy làm tăng sự thu nhận thể synap của 5 - hydroxytryptamin.
Thuốc này cũng thể hiện tính ngăn chặn acid ascorbic/Fe2+ gây ra sự giảm tính lưu động của màng thể synap. “Sự chiếm giữ trước của lipid màng nơron bị gây ra bởi acid ascorbic/Fe2+ cùng với sự giảm tính lưu động của màng đến lượt làm giảm khả năng vận chuyển dopamine đề thu nhận dopamin”.
Cao khô lá bạch quả (Extractum folium ginkgo biloba siccus) làm chậm lại sự tiêu thụ O2 (sự gắng sức hô hấp) của các tế bào bị kích thích bằng cách ức chế NADPH - oxid, enzym chịu trách nhiệm cho sự phân huỷ O2 thành O2-. Kết quả là sự sản sinh anion superoxid (O2) và hydrogen peroxyd (H2O2) bị giảm đáng kể khi sự kích thích PMNs được thực hiện với sự có mặt của thuốc ở các nồng độ 500, 250 và 125 microgam/ml. Hơn nữa. sự phát sinh các gốc hydroxyl (OH-) bị giảm rất nhiều ở nồng độ thấp là 15,6 microgam GBE/mI, điều đó cho thấy rằng dịch chiết cũng có hoạt tính dọn sạch gốc tự do. GBE có khả năng ít nhất là làm giảm đáng kể hoạt tính của myeloperoxidase trong bạch cầu trung tính.
Trên động vật sau khi uống chất chiết xuất có đánh dấu carbon 14, nghiên cứu về sự hấp thu và phân phối của thuốc cho thấy sự hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sự cân bằng phóng xạ vào 72 giờ sau cho thấy sự thải ra trong CO2 thở ra và trong nước tiểu.
Đo phóng xạ trong máu theo thời gian lập nên những thông số dược động học và cho thấy thời gian bán huỷ sinh học khoảng 4 giờ 30.
Đỉnh phóng xạ trong máu đạt được sau 1 giờ 30 phút cho thấy sự hấp thu xảy ra ở phân trên của đường tiêu hoá.
Nghiên cứu về sự phân bố vào mô của phóng xạ cho thấy ái lực đối với mắt và vài loại mô hạch và thần kinh, đặc biệt là vùng dưới đồi, và thể vân.
Sinh khả dụng của ginkgolid A được ghi nhận trên người là 98 - 100%, ginkgolid B là 79 - 93% và bilobalid là trên 70% hoặc nhiều hơn.
Một nghiên cứu trên 12 người tình nguyện cho thấy rằng sau khi uống 1 liều duy nhất cao bạch quả liều 0,90 mg đến 3,36 mg trong khi bụng đói thấy mức độ sinh khả dụng cao. Mức độ này được biểu diễn bằng các giá trị trung bình (+/- SD) của hệ số sinh khả dụng (FAUC) với các giá trị lần lượt là 0,8 (+/- 0,09), 0,88 (+/- 0,21) và 0,79 (+/- 0,30) tương ứng với ginkgolid A, ginkgolid B và bilobalid.
Thức ăn không làm thay đối giá trị AUC nhưng làm gia tăng Tmax.
LD50 là 7725 mg/kg thể trọng khi dùng đường uống ở chuột nhất, 2 lần/ngày. Do đó độc tính có thê được xem là rất thấp.
Dùng đường uống.
Uống trong hoặc sau bữa ăn.
Rối loạn tuần hoàn ngoại biên, chóng mặt, ù tai: 1 viên/ngày.
Rối loạn hoạt động não: 1 viên/ lần x 1 - 2 lần/ngày. Liều có thể điều chỉnh tùy theo độ tuổi, hoặc độ trầm trọng của những triệu chứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có ghi nhận về sự quá liều.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Interginko Tablet 120 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm khi gây rấi loạn tiêu hoá nhẹ, trong một vài trường hợp đặc biệt có thể dị ứng, rối loạn tuần hoàn (giảm áp lực máu, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh), mắt ngủ, dị ứng da. Hiếm khi thấy đau đầu chi, khó chịu vùng dạ dày ruột, sốt, ớn lạnh và sốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Interginko Tablet 120 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với cao khô lá bạch quả hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp, không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não, người đang có xuất huyết (rối loạn đông máu).
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Chưa có ghi nhận nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được biết. Không nên dùng Interginko Tablet 120 mg cho phụ nữ có thai.
Không nên sử dụng ở phụ nữ cho con bú vì khả năng Interginko Tablet 120 mg có bài tiết qua sữa mẹ hay không chưa được biết.
Không dùng cao khô lá bạch quả với thuốc điều trị đau nhức aspirin, thuốc ngừa tai biến não ticlid, persantin.
Không dùng phối hợp cao khô lá bạch quả với thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu.
Không dùng cùng thuốc chống động kinh, thuốc trầm cảm.
Không dùng đồng thời với các thuốc y học cổ truyền có tác dụng chỉ huyết.
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 300C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Lọc theo:
THU
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Thu,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Tebonin 120mg Dr. Willmar Schwabe điều trị rối loạn tuần hoàn máu não (2 vỉ x 15 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link, có giá 338.010đ/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Quyên
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào chị Quyên,
Dạ sản phẩm có bán lẻ dạng viên và vỉ ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Duy
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Duy ,
Dạ mình có thể sử dụng được tuy nhiên nên các thời gian sử dụng 2 thuốc để tránh tương tác thuốc.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Thuỷ
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Thủy,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Ginkokup 120 United điều trị bệnh sa sút trí tuệ, kể cả bệnh Alzheimer (6 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Bình
Hữu ích
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào bạn Bình,
Dạ sản phẩm có giá 760.000đ/hộp ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
Chị Thúy