Danh mục  | Thuốc trị bệnh thận  | 
Số đăng ký  | 893110282124  | 
| Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế  | Viên nén bao phim  | 
Quy cách  | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên  | 
Thành phần  | Calci-2-oxo-3-phenylpropionat, Calci-3-methyl-2-oxobutyrat, Calci-3-methyl-2-oxovalerat, Calci-4-methyl-2-oxovalerat, Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrate, L-Histidin, L-Lysin acetat, L-Tyrosin, L-Threonin, L-Tryptophan  | 
Nhà sản xuất  | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC  | 
Nước sản xuất  | Việt Nam  | 
Xuất xứ thương hiệu  | Việt Nam  | 
Thuốc cần kê toa  | Có  | 
Mô tả ngắn  | Thuốc Ketovin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc, có thành phần chính là Calci-2-oxo-3-phenylpropionat, Calci-3-methyl-2-oxobutyrat, Calci-3-methyl-2-oxovalerat, Calci-4-methyl-2-oxovalerat, Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrate, L-Histidin, L-Lysin acetat, L-Tyrosin, L-Threonin, L-Tryptophan. Đây là thuốc được sử dụng để phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn.  | 
Lưu ý  | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. | 
Thuốc Ketovin là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần  | Hàm lượng  | 
|---|---|
Calci-2-oxo-3-phenylpropionat  | 68mg  | 
Calci-3-methyl-2-oxobutyrat  | 86mg  | 
Calci-3-methyl-2-oxovalerat  | 67mg  | 
Calci-4-methyl-2-oxovalerat  | 101mg  | 
Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrate  | 59mg  | 
L-Histidin  | 38mg  | 
L-Lysin acetat  | 105mg  | 
L-Tyrosin  | 30mg  | 
L-Threonin  | 53mg  | 
L-Tryptophan  | 23mg  | 
Thuốc Ketovin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Mã ATC: V06DD.
Nhóm dược lý: Các acid amin, bao gồm cả các chuỗi acid amin.
Việc sử dụng Ketovin cho phép đưa vào các acid amin thiết yếu trong khi vẫn đảm bảo đưa vào các acid amin có nitrogen.
Sau khi ăn, các keto-analogues và hydroxy-analogues được chuyển hóa bằng cách sử dụng amin nội sinh từ các acid amin không thiết yếu, do đó làm giảm sự tạo thành urê do các nhóm amin đã được tái sử dụng. Nồng độ các chất độc urê tích lũy do đó được giảm xuống. Các acid gốc Keto và hydroxy không làm tăng lọc đối với các nephron còn lại. Các chất bổ sung có Ketoacid có tác dụng tích cực trong hạn chế tình trạng tăng phosphat và tình trạng cường giáp thứ cấp do thận và còn cải thiện tình trạng loãng xương do thận. Việc sử dụng Ketovin kết hợp với chế độ ăn giảm đạm cũng làm giảm lượng nitrogen được đưa vào cơ thể nhằm tránh hậu quả xấu do ăn không đủ đạm và tình trạng suy dinh dưỡng.
Động học trong huyết tương của các acid amin và sự tích hợp của các acid amin trong các dạng chuyển hóa đã được xác định rõ ràng. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng ở những bệnh nhân bị tăng urê máu, sự thay đổi có tính chất rối loạn của huyết tương không được coi là phụ thuộc vào việc hấp thu vào cơ thể các acid amin (khi không có vấn đề về hấp thu), mà là do động học sau hấp thu bị rối loạn ở giai đoạn rất sớm của bệnh.
Trên các cá thể khỏe mạnh, có sự tăng nồng độ của các ketoacid trong huyết thanh khoảng 10 phút sau khi uống Ketovin. Nồng độ các ketoacid này đạt mức cao khoảng gấp 5 lần cao hơn so với lúc đầu. Nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 20 - 60 phút và nồng độ bình thường trở lại sau khoảng 90 phút. Sự hấp thu qua đường tiêu hóa do đó rất nhanh chóng. Việc tăng đồng thời nồng độ ketoacid và các acid amin tương ứng trong huyết thanh cho thấy tốc độ chuyển hóa các ketoacid là rất nhanh. Theo con đường chuyển hóa tự nhiên các ketoacid trong cơ thể, các ketoacid cung cấp ngoại sinh nhanh chóng tham gia vào các quá trình chuyển hóa. Các ketoacid đi theo con đường chuyển hóa như các amin khác. Hiện vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể nào về sự đào thải các ketoacid.
Dùng qua đường uống. Không được nhai viên thuốc. Uống thuốc ngay trước bữa ăn.
Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các acid amin có trong thành phần thuốc.
Người lớn (cân nặng khoảng 70 kg): Nếu không có chỉ định khác: 3 lần/ngày, 4 - 8 viên/lần.
Trẻ em: Chưa có tài liệu nghiên cứu nào nói về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em.
Thời gian dùng thuốc: Viên nén Ketovin có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) dưới mức 25 ml/phút, đồng thời lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40 g(đối với người lớn).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Trường hợp sử dụng thuốc quá liều, cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Ketovin bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Các tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây theo nhóm cơ quan hệ thống và loại tần suất. Các loại tần suất được xác định là rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không xác định (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn). Trong mỗi nhóm, các phản ứng có hại được trình bày theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Cần giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra hiện tượng tăng calci huyết. Nếu mức calci huyết vẫn tăng, cần giảm liều dùng Ketovin cũng như các thuốc trong thành phần có calci khác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Báo cáo tác dụng không mong muốn: Việc báo cáo tác dụng không mong muốn sau khi thuốc được lưu hành là quan trọng, giúp tiếp tục theo dõi lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc. Nhân viên y tế cần báo cáo bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của thuốc theo hệ thống báo cáo quốc gia.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Ketovin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Cảnh báo tá dược:
Sản phẩm có chứa vàng tartrazin: Có thể gây các phản ứng dị ứng.
Sử dụng Ketovin không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai:
Hiện vẫn chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Ketovin ở phụ nữ có thai.
Kết quả các nghiên cứu trên động vật chỉ ra sản phẩm có chứa các hoạt chất này không có các ảnh hưởng có hại dù trực tiếp hay gián tiếp đối với việc mang thai, quá trình phôi thai phát triển từ trước đến sau khi sinh.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Hiện chưa có các kinh nghiệm về sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Việc điều trị cùng với các thuốc chứa calci khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ calci huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hoà tan với calci (như tetracyclin, quinolin - như ciprofloxacin và norfloxacin cũng như các thuốc có chứa sắt, flourid hoặc estramustin) không nên dùng cùng lúc với Ketovin để tránh làm ảnh hưởng sự hấp thu các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng Ketovin và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
Nếu khi sử dụng Ketovin, nồng độ calci huyết thanh tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycosid có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
Do Ketovin có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị nếu có bằng nhôm hydroxid cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphat trong huyết thanh.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00500236_bai_thach_truong_phuc_3x10_3941_6290_large_5eedfa1569.jpg)
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_08923_b7e0839494.jpg)
Hộp 60 Viên
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6725_c19aa118a4.jpg)
Hộp 240 Viên
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/668_a9012bb5da.jpg)
Hộp 40 Viên
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1581_6acb9ee43c.jpg)
Hộp 30 viên
Hộp 80 Viên
/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/462638275_3787817538127562_1108483988458020867_n_884b31c096.png)
Hộp x 200ml
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nên tránh sử dụng thuốc Ketovin trong những trường hợp sau:
Việc điều trị cùng với các thuốc chứa calci khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ calci huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hoà tan với calci (như tetracyclin, quinolin - như ciprofloxacin và norfloxacin cũng như các thuốc có chứa sắt, flourid hoặc estramustin) không nên dùng cùng lúc với Ketovin để tránh làm ảnh hưởng sự hấp thu các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng Ketovin và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
Nếu khi sử dụng Ketovin, nồng độ calci huyết thanh tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycosid có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
Do Ketovin có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị nếu có bằng nhôm hydroxid cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphat trong huyết thanh.
Thuốc Ketovin thuộc nhóm dược lý: Các acid amin, bao gồm cả các chuỗi acid amin. Mã ATC: V06DD
Thuốc Ketovin được chỉ định để phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40 g/ngày (đối với người lớn). Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25 ml/phút.
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Hỏi đáp (0 bình luận)