Thuốc uống Kimose Boston Pharma giảm viêm phù do bong gân, trĩ, viêm trực tràng (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Kháng viêm dạng men |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường tan trong ruột |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Bromelain, Trypsin |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Loét dạ dày tá tràng, Dị ứng thuốc, Rối loạn đông máu |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | Boston |
Số đăng ký | VD-15123-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Kimose của Công ty Boston (Việt Nam), có thành phần chính là Bromelain (tương đương 20.000 IU) 40 mg; Trypsin tinh thể (tương đương 2.500 IU) 1 mg. Thuốc được dùng để làm giảm các triệu chứng viêm (phù, tấy, đau, đỏ) do gãy xương bong gân, trĩ, viêm trực tràng, sau khi cắt trĩ, cai sữa, viêm vú, các tình trạng tụ máu, huyết khối. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc uống Kimose là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc uống Kimose
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bromelain | 40mg |
Trypsin | 1mg |
Công dụng của Thuốc uống Kimose
Chỉ định
Thuốc Kimose được chỉ định dùng làm giảm các triệu chứng (phù nề, sưng đau và đỏ da) trong các trường hợp sau: Gãy xương, bong gân, trĩ nội, trĩ ngoại, nghẽn búi trĩ, sau khi bị sa hậu môn và sau phẫu thuật cắt trĩ, bị tắc tuyến sữa, viêm vú, khối máu tụ và chứng huyết khối.
Dược lực học
Trypsin
Trypsin là một protease được tiết ra bởi tuyến tụy vào ruột non.
Trypsin tiêu hóa protein thành các peptide và amino acids. Trypsin được hình thành ở dạng không hoạt động được gọi là trypsinogen. Trypsinogen được kích hoạt thành trypsin bởi một enzyme gọi là enteropeptidase.
Trypsin kích hoạt xúc tác chia tách protein thành amino axit trong điều kiện cơ bản.
Do đó, trypsin là cần thiết cho chức năng bình thường của quá trình tiêu hóa chuyển đổi protein thực phẩm thành các axit amin để hấp thu.
Tác dụng
Trypsin giúp xúc tác quá trình thủy phân liên kết peptide, phân giải các protein thành các peptide nhỏ hơn. Các sản phẩm peptide sau đó tiếp tục được thủy phân thành các axit amin thông qua các protease khác, nhờ đó chúng có thể hấp thụ vào dòng máu.
Tiêu hóa bởi trypsin là một bước cần thiết trong sự hấp thụ protein, vì protein thường quá lớn để hấp thụ vào máu qua lớp niêm mạc ruột non.
Bromelain
Bromelain được biết đến như là một enzyme phân giải protein (tiêu hóa protein), kích thích hóa chất hoạt động trong cơ thể.
Bằng cách phá bỏ fibrin, bromelain giúp ngăn ngừa đông máu và cải thiện lưu thông máu. Hoạt động của enzyme ngăn ngừa sự tích tụ của các mảng bám trong động mạch và làm chậm quá trình đông máu của tiểu cầu.
Đó là lý do tại sao người Mỹ không chỉ dùng dứa làm trái cây tráng miệng mà còn dùng để chữa bệnh.
Trong 5 năm nghiên cứu trên 200 người, chất bromelain được tìm thấy trong dứa có hiệu quả trong việc làm chậm sự tăng trưởng của prostaglandin. Prostaglandin được tìm thấy gần mô của cả nam giới và phụ nữ.
Prostaglandin có mối liên hệ với nhiều chức năng từ làm đông máu đến tái sản xuất máu.
Khi lượng prostaglandin quá cao sẽ dẫn đến các tác động tiêu cực bao gồm viêm nhiễm, sưng tấy và kèm theo sốt.
Trong một số nghiên cứu, bromelain đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc giảm sưng như thuốc ibuprofen, naprofen, diclofenac và piroxicam.
Bromelain ngoài giúp chống viêm cũng có thể làm giảm đau và cải thiện hoạt động ở những bệnh nhân bị hội chứng ống cổ tay.
Bromelain còn được sử dụng để điều trị viêm phế quản, viêm xoang và các bệnh khác liên quan đến viêm đường hô hấp, điều trị các bệnh liên quan đến máu như đau thắt ngực, huyết khối.
Bromelain giúp làm giảm chứng khó tiêu và đau dạ dày bằng cách phá vỡ các protein.
Nó đặc biệt hiệu quả khi kết hợp với enzym tiêu hóa carbohydrate và chất béo.
Bromelain chỉ tác động lên trên lớp niêm mạc đã chết, ít tác động lên lớp niêm mạc còn sống.
Chính vì vậy, khi ăn nhiều dứa, bạn có cảm giác rát lưỡi vì đã bị enzym này bào mòn hết các niêm mạc chết ở ngoài.
Cách dùng Thuốc uống Kimose
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Bạn nên uống thuốc sau khi ăn.
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu là 2 viên x 4 lần/ngày.
Liều duy trì là 1 viên x 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp quá liều nào của thuốc.
Khi sử dụng Kimose quá liều quy định sẽ làm tăng khả năng gặp phải cũng như tăng mức độ trầm trọng của tác dụng phụ.
Nếu quá liều gây ra các triệu chứng ngộ độc cấp làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe cũng như tính mạng của người bệnh, hãy lập tức đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời, duy trì chức năng sống.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Kimose, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Có thể gây tiêu chảy, táo bón, chán ăn, khó chịu dạ dày, buồn nôn, nôn. Ðôi khi gây chảy máu như viêm tấy chảy máu.
- Quá mẫn: Phát ban, đỏ da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Kimose chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Người bệnh bị rối loạn đông máu, người bệnh bị suy chức năng gan và thận nặng.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân có rối loạn đông máu.
Bệnh thận hoặc bệnh gan nghiêm trọng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời Kimose với các thuốc ức chế enzyme (Cimetidine, Cloramphenicol, Isoniazid…): Làm ức chế quá trình giáng hóa thuốc, gây tăng nồng độ thuốc trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ quá liều và tăng tác dụng phụ của thuốc.
Dùng đồng thời Kimose với các thuốc gây cảm ứng enzym (như Phenobarbital, Phenylbutazon, Rifampicin…): Các thuốc này gây cảm ứng enzym gan làm kích thích quá trình giáng hóa và chuyển hóa thuốc, hoạt chất bị đào thải nhanh, giảm nồng độ thuốc trong huyết tương, do đó giảm hoặc mất tác dụng điều trị.
Dùng đồng thời với các thuốc chống đông: Làm tăng tác dụng thuốc chống đông, tăng nguy cơ chảy máu, xuất huyết.
Chính vì tương tác thuốc ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả cũng như độc tính khi sử dụng thuốc, bạn cần hỏi bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc điều trị các bệnh lý khác.
Nếu như không thể nhớ được tên thuốc, bạn có thể đem theo thuốc đang sử dụng cho bác sĩ kiểm tra.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Câu hỏi thường gặp
Cơ xương là gì?
Cơ xương là một trong ba loại cơ có trong cơ thể con người và nhiều động vật. Hầu hết các cơ xương, như tên gọi của nó chỉ ra, được gắn với cấu trúc xương và khi nó co giãn thì nó sẽ tạo ra các đáp ứng tương ứng cho việc chuyển động của xương.
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Trần Thu Phương
Chào bạn Tý,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được và hiện chưa có sản phẩm tương tự cùng thành phần hàm lượng. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!Hữu ích
- HN
Huy Nguyen
Giá bán bao nhiêuHữu ích
AnhDD28
Chào bạn Huy Nguyen,
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
Thân mến!Hữu ích
TÝ
Hữu ích
Trả lời