Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc chống dị ứng |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Quy cách | Hộp 30 Gói x ml |
Thành phần | Levocetirizine dihydrochloride |
Nhà sản xuất | KOLMAR PHARMA CO., LTD. - HÀN QUỐC |
Nước sản xuất | Hàn Quốc |
Xuất xứ thương hiệu | Hàn Quốc |
Số đăng ký | VN-22679-20 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Lexvotene - S Solution được sản xuất bởi Kolmar Korea, với thành phần chính levocetirizine hydrochloride, là thuốc dùng để điều trị các trường hợp dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính; hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ; mày đay mạn tính. |
Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 10ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levocetirizine dihydrochloride | 5mg |
Thuốc Lexvotene - S Solution được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Levocetirizine là chất trung gian ức chế chọn lọc thụ thể (receptor) H1 ngoại vi, có tác dụng kháng histamine. Tác dụng kháng histamine của levocetirizine đã được chứng minh rõ ràng trên cả người và động vật. Các nghiên cứu in vitro và in vivo cho thấy levocetirizine có tác dụng với các thụ thể khác ngoài H1 và thuốc không liên kết với thụ thể H1 ở não.
Levocetirizine liều 5 mg có tác dụng ngăn các vết phỏng và mờ ở da do tiêm histamine dưới da với tác dụng kéo dài ít nhất 24 giờ.
Hấp thu
Levocetirizine được hấp thu nhanh chóng và rộng khắp theo đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 0,9 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh là 270 ng/ml và 308 ng/ml theo liều đơn và liều lặp lại 5 mg. Phạm vi hấp thu phụ thuộc vào liều và không bị thay đổi bởi thức ăn.
Phân bố
Không có các dữ liệu cho thấy thuốc phân bố vào mô trong cơ thể cũng như thuốc đi qua hàng rào máu não. Ở chuột và chó, nồng độ cao nhất tại các mô được thấy trong gan và thận, nồng độ thấp nhất ở hệ thần kinh trung ương. 90% levocetirizine gắn kết với protein huyết tương. Phân bố levocetirizine bị hạn chế, thể tích phân bố là 0,4 l/kg.
Thải trừ
Thời gian bán thải của levocetirizine trong huyết tương ở người là 7,9 ± 1,9 giờ. Độ thanh thải toàn phần là 0,63 ml/phút/kg. Levocetirizine và chất chuyển hoá chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, chiếm tới 85,4% liều dùng. Đào thải qua phân chỉ khoảng 12,9% liều. Levocetirizine được đào thải bởi cả lọc cầu thận và ống thận.
Thuốc Lexvotene - S Solution được dùng đường uống, có thể uống kèm hoặc không kèm với thức ăn, uống 1 lần trong ngày. Thời gian uống có thể khác nhau để phù hợp với mỗi bệnh nhân.
Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Uống 5 mg (tương đương với 10 ml dung dịch)/lần.
Trẻ em dưới 6 tuổi
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinine 30 – 49 ml/phút: 5 mg/lần, mỗi 2 ngày dùng một lần.
Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút: 5 mg/lần, mỗi 3 ngày dùng một lần.
Độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút: Chống chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Không có thuốc điều trị chuyên biệt khi xảy ra quá liều với levocetirizin, cần sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp để loại trừ thuốc. Có thể rửa ruột sau khi sử dụng quá liều thời gian ngắn. Levocetirizin không được loại trừ bằng phương pháp thẩm tách.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Lexvotene - S Solution, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo như lơ mơ, khô miệng, đau đầu, mệt mỏi, suy nhược, viêm mũi, viêm hầu họng, mất ngủ, đau bụng và migraine.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Lexvotene - S Solution chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc dẫn xuất piperazine.
Suy thận nặng có clcr < 10 ml/phút.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trước khi dùng Levocetirizine, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:
Nếu bạn bị dị ứng với levocetirizine, cetirizine (zyrtec), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh thận.
Levocetirizine có thể gây buồn ngủ, nhất là khi dùng chung với rượu. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Levocetirizine được dự kiến sẽ bài tiết qua sữa mẹ nên sử dụng thuốc này ở các bà mẹ cho con bú không được khuyến cáo.
Levocetirizine có thể tương tác với các thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị lo âu, bệnh tâm thần, hoặc co giật, ritonavir (norvir, trong kaletra), thuốc ngủ, theophylline (theochron, theolair).
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn,
Dạ rất tiếc hiện sản phẩm đang tạm hết hàng, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Xyzal 5mg GSK điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (1 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Trình Thị Thuỳ
Chu Thị Quỳnh
Chào bạn Trình Thị Thuỳ,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Điệp Trần
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Điệp Trần,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Mai
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Mai,
Dạ sản phẩm có giá 190,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0924xxxxxx