Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dị ứng & hệ miễn dịch/
  4. Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL Kolmar Korea điều trị viêm mũi dị ứng, hắt hơi, chảy nước mũi (30 gói x 10ml)
Thương hiệu: Kolmar

Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL Kolmar Korea điều trị viêm mũi dị ứng, hắt hơi, chảy nước mũi (30 gói x 10ml)

000044010 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Dung dịch

Quy cách

Hộp 30 Gói x ml

Thành phần

Levocetirizine dihydrochloride

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Nhà sản xuất

NHÃN KHÁC

Số đăng ký

VN-22679-20

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Lexvotene - S Solution được sản xuất bởi Kolmar Korea, với thành phần chính levocetirizine hydrochloride, là thuốc dùng để điều trị các trường hợp dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính; hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ; mày đay mạn tính.

Nước sản xuất

Hàn Quốc
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL

Thành phần cho 10ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Levocetirizine dihydrochloride

5mg

Công dụng của Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL

Chỉ định

Thuốc Lexvotene - S Solution được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị các trường hợp dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính; hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ; mày đay mạn tính.

Dược lực học

Levocetirizine là chất trung gian ức chế chọn lọc thụ thể (receptor) H1 ngoại vi, có tác dụng kháng histamine. Tác dụng kháng histamine của levocetirizine đã được chứng minh rõ ràng trên cả người và động vật. Các nghiên cứu in vitro và in vivo cho thấy levocetirizine có tác dụng với các thụ thể khác ngoài H1 và thuốc không liên kết với thụ thể H1 ở não.

Levocetirizine liều 5 mg có tác dụng ngăn các vết phỏng và mờ ở da do tiêm histamine dưới da với tác dụng kéo dài ít nhất 24 giờ.

Dược động học

Hấp thu

Levocetirizine được hấp thu nhanh chóng và rộng khắp theo đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 0,9 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh là 270 ng/ml và 308 ng/ml theo liều đơn và liều lặp lại 5 mg. Phạm vi hấp thu phụ thuộc vào liều và không bị thay đổi bởi thức ăn.

Phân bố

Không có các dữ liệu cho thấy thuốc phân bố vào mô trong cơ thể cũng như thuốc đi qua hàng rào máu não. Ở chuột và chó, nồng độ cao nhất tại các mô được thấy trong gan và thận, nồng độ thấp nhất ở hệ thần kinh trung ương. 90% levocetirizine gắn kết với protein huyết tương. Phân bố levocetirizine bị hạn chế, thể tích phân bố là 0,4 l/kg.

Thải trừ

Thời gian bán thải của levocetirizine trong huyết tương ở người là 7,9 ± 1,9 giờ. Độ thanh thải toàn phần là 0,63 ml/phút/kg. Levocetirizine và chất chuyển hoá chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, chiếm tới 85,4% liều dùng. Đào thải qua phân chỉ khoảng 12,9% liều. Levocetirizine được đào thải bởi cả lọc cầu thận và ống thận.

Cách dùng Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL

Cách dùng

Thuốc Lexvotene - S Solution được dùng đường uống, có thể uống kèm hoặc không kèm với thức ăn, uống 1 lần trong ngày. Thời gian uống có thể khác nhau để phù hợp với mỗi bệnh nhân.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên

Uống 5 mg (tương đương với 10 ml dung dịch)/lần.

Trẻ em dưới 6 tuổi

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Bệnh nhân suy thận

Độ thanh thải creatinine 30 – 49 ml/phút: 5 mg/lần, mỗi 2 ngày dùng một lần.

Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút: 5 mg/lần, mỗi 3 ngày dùng một lần.

Độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút: Chống chỉ định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Không có thuốc điều trị chuyên biệt khi xảy ra quá liều với levocetirizin, cần sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp để loại trừ thuốc. Có thể rửa ruột sau khi sử dụng quá liều thời gian ngắn. Levocetirizin không được loại trừ bằng phương pháp thẩm tách.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lexvotene - S Solution, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo như lơ mơ, khô miệng, đau đầu, mệt mỏi, suy nhược, viêm mũi, viêm hầu họng, mất ngủ, đau bụng và migraine.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Lexvotene - S Solution chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc dẫn xuất piperazine.

  • Suy thận nặng có clcr < 10 ml/phút.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi dùng Levocetirizine, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

  • Nếu bạn bị dị ứng với levocetirizine, cetirizine (zyrtec), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.

  • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.

  • Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Levocetirizine có thể gây buồn ngủ, nhất là khi dùng chung với rượu. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Levocetirizine được dự kiến sẽ bài tiết qua sữa mẹ nên sử dụng thuốc này ở các bà mẹ cho con bú không được khuyến cáo.

Tương tác thuốc

Levocetirizine có thể tương tác với các thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị lo âu, bệnh tâm thần, hoặc co giật, ritonavir (norvir, trong kaletra), thuốc ngủ, theophylline (theochron, theolair).

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • M

    Mai

    em oiw hangf nayf gias bao nhieeu 1 hoopj
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Mai,

      Dạ sản phẩm có giá 190,000 ₫/ hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời