Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêm chích & dịch truyền/
  4. Thuốc tiêm chích
Thuốc Lincomycin 600mg/2ml Siu Guan Chem điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm (10 ống)
Thương hiệu: Siu Guan Chem

Thuốc Lincomycin 600mg/2ml Siu Guan Chem điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm (10 ống)

000206200 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tiêm chích

Dạng bào chế

Thuốc tiêm

Quy cách

Hộp 10 Ống x 2ml

Thành phần

Chỉ định

Viêm xoang, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng da và mô mềm, Nhiễm trùng da

Chống chỉ định

Hen phế quản, Viêm màng não, Nhiễm Candida

Nhà sản xuất

SIU GUAN CHEM

Nước sản xuất

TAIWAN, PROVINCE OF CHINA

Xuất xứ thương hiệu

Đài Loan

Số đăng ký

VD-5188-08

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Lincomycin 600 mg/2 ml điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm, các vết thương phần mềm sau phẫu thuật: Viêm vú, viêm tai, viêm xoang, viêm tuỷ xương, viêm màng trong tim, nhiễm trùng huyết...

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Lincomycin 600mg/2ml là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Lincomycin 600mg/2ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Lincomycin

600mg

Công dụng của Thuốc Lincomycin 600mg/2ml

Chỉ định

Thuốc Lincomycin 600 mg/2 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng ở tai, mũi, họng, viêm phế quản phổi, nhiễm khuẩn ở da, mô mềm và xương khớp, nhiễm khuẩn đường sinh dục.
  • Nhiễm khuẩn huyết và sau các phẫu thuật vùng bụng.

Dược lực học

Lincomycin có tác dụng chống vi khuẩn như clindamycin, nhưng ít hiệu lực hơn.

Thuốc chủ yếu kìm khuẩn ưa khí gram dương và có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn kỵ khí.

Cơ chế tác dụng: Lincomycin, cũng như các lincosamid khác gắn vào tiểu phần 50S của ribosom vi khuẩn giống các macrolid như erythromycin và cản trở giai đoạn đầu của tổng hợp protein. Tác dụng chủ yếu của lincomycin là kìm khuẩn, tuy vậy ở nồng độ cao có thể diệt khuẩn từ từ đối với các chủng nhạy cảm.

Phổ tác dụng: Thuốc có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn ưa khí gram dương, bao gồm các Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus, Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae. Tuy nhiên, không có tác dụng với Enterococcus.

Lincomycin có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn ky khí. Các vi khuẩn ky khí gram dương nhạy cảm bao gồm Eubacterium, Propionibacterium, Peptococcus, Peptostreptococcus và nhiều chủng Clostridium perfringens Cl. tetani. Với liều cao, lincomycin có tác dụng đối với các vi khuẩn ky khí gram âm, trong đó có Bacferoides spp. Thuốc cũng có một vài tác dụng đối với động vật đơn bào, nên đã được dùng thử trong điều trị bệnh viêm phổi do Pneumocystis carinii và bệnh nhiễm Toxoplasma. Nồng độ tối thiểu ức chế của lineomycin đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm nhất nằm trong khoảng từ 0,05 - 2 microgam/ml.

Dược động học

Tiêm bắp 600 mg đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 8 – 18 microgam/ml trong vòng 30 phút. Nửa đời của lincomycin khoảng 5 giờ. Lincomycin được phân bố vào các mô, bao gồm cả mô xương và thể dịch nhưng ít vào dịch não tủy, tuy có thể phân bố khá hơn khi màng não bị viêm. Thuốc khuếch tán qua nhau thai và người ta tìm được 0,5 — 2,4 microgam/ml lincomycin trong sữa mẹ. Lincomycin không loại được nhiều khỏi máu qua thẩm tách. Lincomycin bị khử hoạt một phần ở gan và được bài xuất qua nước tiểu và phân, dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa.

Cách dùng Thuốc Lincomycin 600mg/2ml

Cách dùng

Có thể được sử dụng tiêm bắp, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Có thể tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Để truyền tĩnh mạch, pha với dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% trên cơ sở 1 g lincomycin pha vào ít nhất 100 ml dung dịch thích hợp và truyền nhỏ giọt ít nhất trong 1 giờ (100 ml/1 giờ). Không được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch.

Với người suy thận nặng, liều dùng thích hợp bằng 25 – 30% liều bình thường.

Liều dùng

Tiêm bắp

Người lớn: 600 mg (2 ml) 1 lần trong 24 giờ; nếu rất nặng: 600 mg (2 ml) cách nhau 12 giờ.

Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 10 mg/kg thể trọng, 1 lần trong 24 giờ; nếu rất nặng: 10 mg/kg thể trọng, cách nhau 12 giờ.

Tiêm truyền tĩnh mạch

Người lớn: 600 mg - 1 g, cách nhau 8 – 12 giờ/1 lần; nếu rất nặng: Liều tối đa có thể 8 g/24 giờ.

Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 10 – 20 mg/kg/24 giờ, tùy theo mức độ nặng của bệnh và phân chia liều giống như ở người lớn.

Thận trọng: Phải giảm liều đối với người suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lincomycin 600 mg/2 ml bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đôi khi do phát triển quá nhiều Clostridium difficile gây nên.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Mày đay, phát ban.

  • Các tác dụng khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tĩnh mạch huyết khối sau tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ.

  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được).

  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản khi điều trị bằng đường uống.

  • Gan: Tăng enzym gan (phục hồi được), như tăng transaminase.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Lincomycin 600 mg/2 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với lincomycin hoặc với với các thuốc cùng họ với lincomycin.

Thận trọng khi sử dụng

Phải giảm liều với người suy thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng được.

Thời kỳ mang thai

Chưa có thông báo lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Thuốc đi qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rốn. Các trẻ sinh ra đều chưa thấy bị ảnh hưởng gì.

Thời kỳ cho con bú

Lincomycin được tiết qua sữa mẹ tới mức có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến trẻ bú mẹ. Do đó cần tránh cho con bú khi đang điều trị bằng lincomycin.

Tương tác thuốc

Việc sử dụng đồng thời lincomycin với các thuốc ức chế thần kinh cơ như tubocurarine và các kháng sinh có độc tính tương tự như:

Colistin, streptomycin, neomycin, kanamycin, polymycin có thể dẫn đến liệt hô hấp. Erythromycin có tác dụng đối kháng với lincomycin.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Tuấn TrịnhĐã kiểm duyệt nội dung

Từng làm ở Viện ISDS, nhiều năm cộng tác với CDC Thái Nguyên triển khai dự án phòng chống HIV/AIDS, 2 năm cộng tác với WHO.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)