Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc nội tiết tố |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 30 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | FERRING PHARMACEUTICALS |
Nước sản xuất | Thụy Sĩ |
Xuất xứ thương hiệu | Cộng hòa Séc |
Số đăng ký | VN-18893-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Minirin 0.1mg của Công ty Ferrer International, thành phần chính desmopressin acetate là một loại thuốc được dùng để điều trị đái tháo nhạt trung ương; đái dầm ban đêm tiên phát (từ 6 t.); điều trị triệu chứng tiểu đêm ở người lớn liên quan với chứng đa niệu ban đêm. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Minirin 0.1mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Desmopressin | 0.089mg |
Thuốc Minirin 0.1mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Viên nén Minirin 0.1mg chứa desmopressin - một chất tương tự về cấu trúc của arginine vasopressin là hormon tuyến yên tự nhiên. Sự khác nhau là ở chỗ khử amin của cystein và thay thế L - arginine bằng D - arginine. Điều này dẫn đến thời gian tác dụng kéo dài hơn đáng kể và hoàn toàn không có tác dụng làm tăng huyết áp ở các liều được sử dụng trên lâm sàng.
Desmopressin là một hợp chất mạnh với trị số EC50 (nồng độ có tác dụng 50%) 1,6pg/ml về tác dụng chống bài niệu. Sau khi uống, tác dụng kéo dài từ 6 - 14 giờ hoặc hơn có thể được dự kiến.
Các thử nghiệm lâm sàng với viên nén desmopressin trong điều trị chứng tiểu đêm cho thấy như sau:
Giảm ít nhất 50% về số trung bình của số lần đi tiểu đêm đã đạt được ở 39% bệnh nhân khi dùng desmopressin so với 5% bệnh nhân khi dùng giả dược (p < 0,0001).
Số trung bình của số lần đi tiểu mỗi đêm giảm 44% khi dùng desmopressin so với 15% khi dùng giả dược (p < 0,0001).
Thời gian trung vị của giai đoạn giấc ngủ không bị xáo trộn ban đầu tăng 64% khi dùng desmopressin so với 20% khi dùng giả dược (p< 0,0001).
Thời gian trung bình của giai đoạn giấc ngủ không bị xáo trộn ban đầu tăng 2 giờ khi dùng desmopressin so với 31 phút khi dùng giả dược (p < 0,0001).
Desmopressin |
Giả dược |
Có ý nghĩa thống kê so với giả dược |
|||
Biến số |
Giá trị trung bình ban đầu |
Giá trị trung bình trong 3 tuần điều trị |
Giá trị trung bình ban đầu |
Giá trị trung bình trong 3 tuần điều trị |
|
Số lần đi tiểu đêm |
2,97 (0,84) |
1,68 (0,86) |
3,03 (1,10) |
2,54 (1,05) |
p < 0,0001 |
Tốc độ bài niệu về đêm (ml/phút) |
1,51 (0,55) |
0,87 (0,34) |
1,55 (0,57) |
1,44 (0,57) |
p < 0,0001 |
Thời gian của giai đoạn giấc ngủ không bị xáo trộn ban đầu (phút) |
152 (51) |
270 (95) |
147 (54) |
178 (70) |
p < 0,0001 |
8% bệnh nhân đã ngừng điều trị trong giai đoạn chuẩn độ liều desmopressin do tác dụng phụ và 2% trong giai đoạn mù đôi tiếp theo (0,63% khi dùng desmopressin và 1,45% khi dùng giả dược).
Hiệu quả điều trị với liều uống của desmopressin theo từng bệnh nhân từ 0,1mg đến 0,4mg trong 3 tuần so với giả dược.
Hấp thụ
Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén Minirin là 0,16% với độ lệch chuẩn (SD) 0,17%. Nồng độ tối đa trong huyết tương trung bình đạt được trong vòng 2 giờ.
Dùng đồng thời với thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu 40%.
Phân bố
Sự phân bố của desmopressin được mô tả tốt nhất bởi một mô hình phân bố 2 ngăn với thể tích phân bố trong pha thải trừ là 0,3 - 0,5l/kg.
Biến đổi sinh học
Sự chuyển hóa của desmopressin in vivo chưa được nghiên cứu. Các nghiên cứu về chuyển hóa của desmopressin ở vi lạp thể gan người in vitro đã cho thấy không có lượng đáng kể được chuyển hóa ở gan bởi hệ thống cytochrome P450. Do đó sự chuyển hóa ở gan người in vivo bởi hệ thống cytochrome P450 không có khả năng xảy ra. Ảnh hưởng của desmopressin trên dược động học của các thuốc khác có thể là tối thiểu do không có sự ức chế hệ thống chuyển hóa thuốc cytochrome P450.
Thải trừ
Tổng độ thanh thải của desmopressin đã được tính toán đến 7,6 lít/giờ. Thời gian bán thải của desmopressin được ước tính đến 2,8 giờ. Ở các đối tượng khỏe mạnh, phân số bài tiết không thay đổi là 52% (44% - 60%).
Sự tuyến tính/không tuyến tính
Không có dấu hiệu cho thấy không tuyến tính trong bất kỳ thông số dược động học nào của desmopressin.
Đặc điểm ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Suy thận
Tùy thuộc vào mức độ suy thận, diện tích dưới đường cong (AUC) và thời gian bán thải tăng theo mức độ nặng của suy thận ở bệnh nhân suy thận trung bình và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút), chống chỉ định dùng desmopressin.
Suy gan
Chưa có nghiên cứu được thực hiện.
Trẻ em
Dược động học quần thể của viên nén Minirin đã được nghiên cứu ở trẻ em bị đái dầm ban đêm tiên phát (PNE) và không phát hiện sự khác biệt đáng kể nào so với người lớn.
Thuốc được dùng đường uống.
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Tổng quát
Ảnh hưởng của thức ăn: Sự thu nhận thức ăn có thể làm giảm cường độ và thời gian của tác dụng chống bài niệu ở liều thấp của desmopressin (xem phần Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Trong trường hợp có các dấu hiệu hoặc triệu chứng ứ nước và/hoặc giảm natri huyết (nhức đầu, buồn nôn/nôn, tăng cân, và co giật trong những trường hợp nặng), phải ngừng điều trị cho đến khi bệnh nhân phục hồi hoàn toàn.
Khi bắt đầu điều trị trở lại, bắt buộc phải hạn chế dịch nghiêm ngặt (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Nếu không đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ trong vòng 4 tuần sau khi chuẩn độ liều dùng thích hợp, nên ngừng sử dụng thuốc.
Chỉ định đặc hiệu
Đái tháo nhạt trung ương
Người lớn và trẻ em (từ 6 tuổi trở lên):
Liều dùng tùy theo từng bệnh nhân trong bệnh đái tháo nhạt nhưng kinh nghiệm lâm sàng cho thấy tổng liều hằng ngày thường nằm trong khoảng từ 0,2mg đến 1,2mg.
Liều khởi đầu thích hợp đối với người lớn và trẻ em là 0,1mg, 3 lần/ngày. Sau đó chế độ liều dùng này nên được điều chỉnh phù hợp với đáp ứng của bệnh nhân. Đối với đa số bệnh nhân, liều duy trì là 0,1mg đến 0,2mg, 3 lần/ngày.
Đái dầm ban đêm tiên phát
Người lớn và trẻ em (từ 6 tuổi trở lên):
Tiểu đêm
Chỉ định đối với người lớn:
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Người cao tuổi: Việc bắt đầu điều trị ở bệnh nhân trên 65 tuổi không được khuyến cáo. Nếu bác sĩ quyết định bắt đầu điều trị bằng desmopressin cho những bệnh nhân này, phải định lượng natri huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị và 3 ngày sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều và những thời điểm khác trong suốt thời gian dùng thuốc khi bác sĩ điều trị cho là cần thiết.
Suy thận: Xem phần Chống chỉ định.
Suy gan: Xem phần Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác.
Nhóm bệnh nhân trẻ em
Viên nén Minirin 0.1mg được chỉ định trong trường hợp đái tháo nhạt trung ương và đái dầm ban đêm tiên phát (xem phần Các đặc tính dược lực học và thông tin về chỉ định đặc hiệu trong phần Liều lượng và cách dùng ở trên). Khuyến cáo về liều dùng tương tự như ở người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dùng quá liều viên nén Minirin 0.1mg dẫn đến thời gian tác dụng kéo dài cùng với tăng nguy cơ ứ dịch và giảm natri huyết.
Điều trị: Mặc dù việc điều trị giảm natri huyết nên theo từng bệnh nhân nhưng khuyến cáo chung sau đây có thể được đưa ra: Ngừng điều trị desmopressin, hạn chế dịch và điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ viên nén Minirin 0.1mg có thể gây ra buồn ngủ và chóng mặt và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Người lớn:
Dựa trên tần suất các phản ứng phụ của thuốc được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với desmopressin dạng uống được tiến hành ở người lớn để điều trị chứng tiểu đêm (N = 1557) kết hợp với kinh nghiệm hậu mãi đối với tất cả các chỉ định cho người lớn (bao gồm đái tháo nhạt trung ương). Chỉ những phản ứng được quan sát hậu mãi đã được thêm vào trong cột tần suất "không rõ".
Nhóm cơ quan theo MedDRA |
Rất thường gặp (> 10%) |
Thường gặp (1 - 10%) |
Ít gặp (0,1 - 1%) |
Hiếm gặp (0,1 - 0,01%) |
Không rõ |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng phản vệ |
||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Giảm natri huyết* |
Mất nước**, Tăng natri huyết** |
|||
Rối loạn tâm thần |
Mất ngủ* |
Trạng thái lú lẫn* |
|||
Rối loạn hệ thần kinh |
Nhức đầu* |
Chóng mặt* |
Buồn ngủ, dị cảm |
Co giật*, Suy nhược**, Hôn mê* |
|
Rối loạn mắt |
Suy giảm thị giác |
||||
Rối loạn tai |
Chóng mặt* |
||||
Rối loạn tim |
Đánh trống ngực |
||||
Rối loạn mạch |
Tăng huyết áp |
Hạ huyết áp tư thế đứng |
|||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
Khó thở |
||||
Rối loạn đường tiêu hóa |
Buồn nôn*, đau bụng*, tiêu chảy, táo bón, nôn* |
Khó tiêu, (HLT) đầy hơi, đầy bụng và chướng bụng |
|||
Rối loạn da và mô dưới da |
Ra mồ hôi, Ngứa, Ban, Mày đay |
Viêm da dị ứng |
|||
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết |
Co thắt cơ, Đau cơ |
||||
Rối loạn thận và tiết niệu |
(HLT) Triệu chứng bàng quang và niệu đạo |
||||
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc |
(HLT) Phù, Mệt mỏi* |
Khó chịu* Đau ngực Bệnh giống cúm |
|||
Xét nghiệm |
Tăng cân*, Tăng enzym gan, Giảm kali huyết |
* Giảm natri huyết có thể gây nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tăng cân, chóng mặt, lú lẫn, khó chịu, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, té ngã, co giật và hôn mê.
** Chỉ thấy trong chỉ định đái tháo nhạt trung ương (CDI)
Trẻ em và thiếu niên:
Dựa trên tần suất các phản ứng phụ của thuốc được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với desmopressin dạng uống được tiến hành ở trẻ em và thiếu niên để điều trị đái dầm ban đêm tiên phát (N = 1923). Chỉ những phản ứng được quan sát hậu mãi đã được thêm vào trong cột tần suất "không rõ".
Nhóm cơ quan theo MedDRA |
Rất thường gặp (>10%) |
Thường gặp (1-10%) |
Ít gặp (0,1-1%) |
Hiếm gặp (0,1-0,01%) |
Không rõ |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng phản vệ |
||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Giảm natri huyết**** |
||||
Rối loạn tâm thần |
Cảm xúc không ổn định**, Gây hấn*** |
(HLT) Triệu chứng lo âu, ác mộng*, Thay đổi khí sắc* |
Hành vi bất thường* Rối loạn cảm xúc, Trầm cảm, Ảo giác, Mất ngủ |
||
Rối loạn hệ thần kinh |
Nhức đầu |
Buồn ngủ |
Rối loạn chú ý, Tăng hoạt động tâm thần vận động, Co giật* |
||
Rối loạn mạch |
Tăng huyết áp |
||||
Rối loạn hô hấp, |
Chảy máu cam |
||||
Rối loạn đường tiêu hóa |
Đau bụng, Buồn nôn, Nôn, Tiêu chảy |
||||
Rối loạn da và mô dưới da |
Ban, Viêm da dị ứng, Ra mồ hôi, Mày đay |
||||
Rối loạn thận và tiết niệu |
(HLT) Triệu chứng bàng quang và niệu đạo |
||||
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc |
Phù ngoại biên, Mệt mỏi |
* Giảm natri huyết có thể gây nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tăng cân, chóng mặt, lú lẫn, khó chịu, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, té ngã, co giật và hôn mê.
** Báo cáo hậu mãi như nhau ở trẻ em và thiếu niên (< 18 tuổi).
*** Báo cáo hậu mãi hầu như chỉ ở trẻ em và thiếu niên (< 18 tuổi).
**** Báo cáo hậu mãi chủ yếu ở trẻ em (< 12 tuổi).
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân có nồng độ natri huyết thanh ở mức thấp hơn bình thường có thể có tăng nguy cơ bị giảm natri huyết (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Cảnh báo đặc biệt:
Khi được sử dụng trong các chỉ định đái dầm ban đêm tiên phát và tiểu đêm, sự thu nhận dịch phải được hạn chế đến mức thấp nhất từ 1 giờ trước khi dùng thuốc cho đến sáng hôm sau (ít nhất là 8 giờ) sau khi dùng thuốc. Việc điều trị không kết hợp giảm thu nhận dịch có thể dẫn đến ứ dịch và/hoặc giảm natri huyết, có hoặc không có các dấu hiệu và triệu chứng cảnh báo kèm theo (nhức đầu, buồn nôn/nôn, tăng cân và co giật trong những trường hợp nặng).
Tất cả các bệnh nhân và người giám hộ của họ, nếu có, cần được hướng dẫn cẩn thận để tuân thủ việc hạn chế dịch.
Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Thận trọng:
Rối loạn chức năng bàng quang nặng và tắc nghẽn đường ra của bàng quang cần được xem xét trước khi bắt đầu điều trị.
Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân có nồng độ natri huyết thanh ở mức thấp hơn bình thường có thể có tăng nguy cơ về giảm natri huyết. Nên ngừng việc điều trị bằng desmopressin trong thời gian đang bị các bệnh cấp tính đặc trưng bởi sự mất cân bằng dịch và/hoặc điện giải (như nhiễm trùng toàn thân, sốt, viêm dạ dày - ruột). Phải thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng áp lực nội sọ.
Cần thận trọng khi sử dụng desmopressin ở những bệnh nhân có các tình trạng đặc trưng bởi sự mất cân bằng dịch và/hoặc điện giải. Cần thận trọng tránh giảm natri huyết bao gồm chú ý cẩn thận đến sự hạn chế dịch, phải theo dõi natri huyết thanh thường xuyên hơn trong trường hợp điều trị đồng thời với các thuốc đã biết gây ra hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH), ví dụ thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, chlorpromazine và carbamazepine, trường hợp điều trị đồng thời với thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Thuốc có thể gây ra buồn ngủ và chóng mặt và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dữ liệu về một số lượng hạn chế (n = 53) phụ nữ có thai bị đái tháo nhạt cũng như dữ liệu về một số lượng hạn chế (n = 54) phụ nữ có thai mắc bệnh von Willebrand cho thấy không có tác dụng bất lợi nào của desmopressin trên sự mang thai hoặc trên sức khỏe của thai/trẻ sơ sinh. Cho đến nay, chưa có các dữ liệu về dịch tễ học khác có liên quan. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với sự mang thai, sự phát triển của phôi/thai, sự sinh đẻ hoặc sự phát triển sau khi sinh.
Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
Các nghiên cứu về khả năng sinh sản chưa được thực hiện. Phân tích in vitro các mô hình múi nhau ở người đã cho thấy không có bất kỳ sự vận chuyển nào của desmopressin qua nhau thai khi được sử dụng ở nồng độ điều trị tương ứng với liều khuyến cáo.
Các kết quả từ sự phân tích sữa của các bà mẹ cho con bú dùng liều cao desmopressin (300μg dùng trong mũi) cho thấy lượng desmopressin có thể được chuyển đến trẻ thì ít hơn đáng kể so với lượng cần có để ảnh hưởng đến sự bài niệu.
Các chất đã được biết gây ra hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp, ví dụ thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, chlorpromazine và carbamazepine cũng như một số thuốc điều trị đái tháo đường thuộc nhóm sulfonylurea đặc biệt là chlorpropamide dẫn đến tăng nguy cơ ứ dịch/giảm natri huyết (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể gây ứ dịch/giảm natri huyết (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng). Việc điều trị đồng thời với loperamide có thể dẫn đến tăng gấp 3 lần nồng độ desmopressin trong huyết tương, có thể dẫn đến tăng nguy cơ ứ dịch/giảm natri huyết. Mặc dù chưa được nghiên cứu, các thuốc khác làm chậm vận chuyển qua ruột có thể có cùng tác dụng.
Không chắc là desmopressin tương tác với các thuốc ảnh hưởng đến sự chuyển hóa ở gan, vì desmopressin đã được chứng minh không trải qua sự chuyển hóa qua gan đáng kể trong các nghiên cứu in vitro với các vi lạp thể (microsome) người. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu chính thức nào về tương tác thuốc in vivo được thực hiện.
Việc sử dụng đồng thời với thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu viên nén Minirin 40%. Không quan sát thấy ảnh hưởng đáng kể về dược lực học (sản xuất nước tiểu hoặc độ thẩm thấu).
Sự thu nhận thức ăn có thể làm giảm cường độ và thời gian của tác dụng chống bài niệu ở liều thấp của viên nén Minirin 0.1mg dùng đường uống.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Chào chị Dương,
Dạ sản phẩm có giá 681,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Hà thị kim thoa
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Hà thị kim thoa,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống và date sản phẩm sẽ tùy thuộc vào tồn kho khu vực tại chi nhánh ạ, khi mua hàng các bạn sẽ kiểm tra sản phẩm tại chi nhánh và báo giá chính xác cho mình ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hà thị kim thoa
Hữu ích
Hà thị kim thoa
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Hà Thị Kim Thoa,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Hà Thị Kim Thoa
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chin
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào chị Chin,
Dạ sản phẩm có giá 681,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị mẫn
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn chị mẫn,
Dạ sản phẩm có giá 681,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Bin
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Bin,
Dạ sản phẩm có giá 681,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Dương