Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Desmopressin: Chống lợi niệu (tương tự vasopressin)

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Desmopressin acetate

Loại thuốc

Chống lợi niệu (tương tự vasopressin). Chống xuất huyết.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 0,1 mg; 0,2 mg;

Viên đông khô: 25 mcg, 50 mcg, 60 mcg, 120 mcg, 240 mcg;

Thuốc tiêm: 4 microgam/ml dung dịch natri clorid 0,9%;

Thuốc nhỏ mũi: 100 microgam/ml, lọ 2,5 ml;

Thuốc xịt định liều: lọ 5 ml, chứa 500 microgam gồm 50 liều xịt.

Chỉ định

Dự phòng và kiểm soát đái tháo nhạt do thiếu vasopressin; do chấn thương hay phẫu thuật vùng tuyến yên. 

Chứng đái dầm ban đêm tiên phát.

Bệnh hemophilia A và bệnh von Willebrand typ I

Để thiết lập khả năng cô đặc của thận.

Điều trị đau đầu do chọc dò dịch tủy.

Để kiểm tra phản ứng tiêu sợi huyết.

Dược lực học

Desmopressin là thuốc tổng hợp tương tự vasopressin có tác dụng chống lợi niệu kéo dài. Thuốc làm tăng tái hấp thu nước do tăng tính thấm tế bào ống góp của thận gây tăng độ thẩm thấu nước tiểu, đồng thời làm giảm bài niệu.

Desmopressin còn có tác dụng chống xuất huyết. Thuốc gây tăng hoạt tính của yếu tố đông máu VIII và yếu tố Willebrand trong huyết tương. Ngoài ra, thuốc có thể còn có tác dụng trực tiếp trên thành mạch. Desmopressin gây tăng huyết áp ít hơn nhiều so với vasopressin và ít tác dụng trên cơ trơn phủ tạng.

Động lực học

Hấp thu

Sinh khả dụng đường mũi khoảng 10-20%, tác dụng chống lợi niệu đạt được trong vòng 15-60 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-5 giờ, tác dụng kéo dài 5-21 giờ và cuối cùng hết tác dụng trong vòng 60-90 phút nữa.

Sinh khả dụng đường uống chỉ khoảng 5% so với dạng hấp thu qua niêm mạc mũi và khoảng 0,16% so với dạng tiêm tĩnh mạch.

Khi truyền tĩnh mạch, desmopressin làm tăng hoạt tính của yếu tố VIII trong vòng 15-30 phút và đạt tác dụng tối đa trong khoảng 90 phút đến 3 giờ, tác dụng kéo dài 4-24 giờ ở những người bệnh bị bệnh hemophilia A nhẹ và kéo dài khoảng 3 giờ ở những người bệnh bị bệnh von Willebrand.

Phân bố

Sự phân bố của desmopressin chưa được xác định đầy đủ. Người ta chưa biết thuốc có qua nhau thai hay không. Desmopressin được phân bố vào sữa.

Chuyển hóa

Sự chuyển hóa của thuốc còn chưa biết rõ.

Thải trừ

Desmopressin thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình là 1,5-3,5 giờ.

Sự thải trừ của desmopressin giảm dần theo sự suy giảm chức năng thận. 

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Lithi, epinephrin liều cao, demeclocyclin, heparin hay rượu có thể làm giảm tác dụng chống lợi niệu của desmopressin.

Các thuốc như clorpropamid, urê hay fludrocortison có thể làm tăng đáp ứng chống lợi niệu. Nếu dùng clofibrat đồng thời với desmopressin sẽ gây tăng và kéo dài tác dụng chống lợi niệu của desmopressin. 

Các chất có tác dụng giải phóng hormon chống lợi niệu như thuốc chống trầm cảm 3 vòng, clorpromazin và carbamazepin có thể gây tác dụng hiệp đồng chống lợi niệu và tăng nguy cơ giữ nước trong cơ thể. 

Indomethacin có thể gây tăng mức độ đáp ứng với desmopressin nhưng không kéo dài.

Loperamide có thể làm tăng gấp 3 lần nồng độ desmopressin trong huyết tương, dẫn đến tăng nguy cơ giữ nước và/hoặc hạ natri máu

Tương tác với thực phẩm 

Thức ăn có chất béo (27%) làm giảm đáng kể sự hấp thu của desmopressin đường uống.

Chống chỉ định

Quá mẫn với desmopressin acetat hay bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.

Không dùng thuốc trong các trường hợp suy tim và những trường hợp khác cần điều trị bằng các thuốc lợi niệu.

Không nên dùng thuốc ở người mắc bệnh von Willebrand typ II B hay typ tiểu cầu (bệnh von Willebrand giả).

Không dùng desmopressin cho những người có nồng độ yếu tố VIII ≤ 5% hoặc cho người bệnh có kháng thể kháng yếu tố VIII. 

Thuốc không được chỉ định để điều trị bệnh von Willebrand typ III và khi có dạng bất thường của kháng nguyên von Willebrand. 

Bệnh nhân hạ natri huyết hoặc có tiển sử hạ natri huyết.

Bệnh nhân khát nhiều do tâm lý hoặc khát nhiều ở bệnh nhân nghiện rượu.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn và trẻ em

Thuốc dùng qua đường mũi 

Đái tháo nhạt do trung ương

  • Người lớn:
    • Liều khởi đầu 10 microgam, dùng buổi tối trước khi đi ngủ.
    • Có thể tăng thêm các liều 2,5 microgam vào ban đêm cho tới khi ngủ yên giấc.
    • Nếu lượng nước tiểu vẫn nhiều, có thể cho thêm một liều buổi sáng 10 microgam và bổ sung thêm liều để thu được tác dụng mong muốn.
    • Để duy trì, cho dùng 10-40 microgam/ngày, liều duy nhất hay chia thành 2 hoặc 3 liều trong một ngày.
    • Thường 1/4 đến 1/3 số người bệnh dùng liều duy nhất trong một ngày để duy trì là thích hợp nhưng cũng có một số người bệnh cần phải dùng 3 liều trong một ngày.
  • Trẻ em:
    • Chưa xác định được liều dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
    • Trẻ từ 3 tháng - 12 tuổi:
      • Liều khởi đầu 5 microgam vào buổi tối trước khi đi ngủ, có thể tăng thêm các liều 2,5 microgam vào ban đêm cho tới khi ngủ yên giấc.
      • Nếu lượng nước tiểu vẫn nhiều, có thể cho thêm một liều buổi sáng 5 microgam và điều chỉnh để có đáp ứng mong muốn.
      • Để duy trì, cho dùng 2-4 microgam/kg/ ngày hoặc 5-30 microgam/ngày với liều duy nhất hay chia thành 2 liều trong một ngày.
      • Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả cho bệnh nhân.

Đái dầm ban đêm:

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
    • Khởi đầu bơm vào mỗi mũi 10 microgam vào buổi tối trước khi đi ngủ (tổng liều trong một ngày là 20 microgam).
    • Liều duy trì tùy theo đáp ứng của người bệnh, có thể thay đổi từ 10-40 microgam trong một ngày.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa xác định được liều dùng.

Thuốc tiêm

Chống lợi niệu: 

  • Người lớn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch hoặc dưới da 2-4 microgam/ngày, thường chia thành 2 liều tiêm vào buổi sáng và buổi tối.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhi dưới 12 tuổi.

Chống xuất huyết: 

  • Người lớn và trẻ em 3 tháng tuổi trở lên, cân nặng trên 10 kg, truyền tĩnh mạch 0,3 microgam/kg pha loãng trong 50 ml dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, truyền chậm 15-30 phút, liều có thể nhắc lại.
  • Trẻ em 3 tháng tuổi trở lên, cân nặng 10 kg hoặc ít hơn: truyền tĩnh mạch 0,3 microgam/kg pha loãng trong 10 ml dung dịch tiêm natri clorid 0,9% và truyền chậm 15-30 phút; liều có thể nhắc lại tùy theo kết quả xét nghiệm và tình trạng của người bệnh.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

Kiểm tra chức năng thận:

  • Người lớn và trẻ em: Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 2 microgam, nên làm trống bàng quang tại thời điểm dùng thuốc.
  • Trẻ sơ sinh, liều 0,4 microgam.

Đau đầu sau chọc dò dịch tủy:

  • Người lớn: Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp liều 4 microgam, có thể lặp lại 24 giờ sau nếu cần.
  • Ngoài ra, có thể tiêm một liều dự phòng 4 microgam ngay trước khi chọc dò dịch tủy và lặp lại 24 giờ sau đó.

Thử nghiệm đáp ứng tiêu sợi huyết:

  • Người lớn và trẻ em: 0,4 microgam/kg thể trọng dùng truyền tĩnh mạch.
  • Liều nên được pha loãng trong 50ml natri clorid 0,9% để tiêm và tiêm trong 20 phút.

Viên nén

Đái tháo nhạt do trung ương: 

  • Người lớn và trẻ em, liều khởi đầu uống 0,1 mg, 3 lần/ngày.
  • Tổng liều bình thường 0,2-1,2 mg/ngày.
  • Liều duy trì là 0,1-0,2 mg, 3 lần/ngày.

Đái dầm ban đêm: 

  • Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi, uống 0,2 mg vào buổi tối trước khi đi ngủ, chỉ khi cần mới tăng liều tới 0,4 mg.
  • Cần đánh giá lại nhu cầu tiếp tục điều trị sau ba tháng bằng cách không dùng desmopressin trong một thời gian ít nhất một tuần.

Đối tượng khác 

Người cao tuổi: Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân trên 65 tuổi.

Suy thận: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng.

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.

Tác dụng phụ

Các phản ứng phụ được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với desmopressin dạng uống ở người lớn.

Thường gặp 

Nhức đầu, chóng mặt, giảm natri huyết, tăng huyết áp. Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, triệu chứng bang quang và niệu đạo, phù, mệt mỏi.

Ít gặp 

Mất ngủ, buồn ngủ, dị cảm, suy giảm thị giác, trống ngực, hạ huyết áp thế đứng, khó thở, khó tiêu, đầy bụng, ra mồ hôi, ngứa, ban, mề đay, co cơ, đau cơ, khó chịu, đau ngực, bệnh giống cúm, tăng cân, tăng men gan, giảm kali huyết.

Hiếm gặp

Lú lẫn, viêm da dị ứng.

Không xác định tần suất

Phản ứng phản vệ, mất nước, tăng natri huyết, co giật, suy nhược, hôn mê. 

Lưu ý

Lưu ý chung

Không dùng desmopressin cho trường hợp khát nhiều do tâm lý và nghiện rượu. 

Không nên dùng cho người bệnh trên 65 tuổi và những người bị tăng huyết áp hay bị bệnh tim mạch.

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm độc nước và hạ natri máu.

Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân khát nhiều do thói quen hay tâm lý và những bệnh nhân đang sử dụng một số loại thuốc (như thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc ức chế thu hồi chọn lọc serotonin).

Dùng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ mất cân bằng nước và điện giải (như xơ nang, suy tim, rối loạn chức năng thận).

Thận trọng với bệnh nhân suy động mạch vành, bệnh nhân tăng huyết áp, bệnh nhân mắc các chứng huyết khối.

Ở những bệnh nhân đái tháo nhạt, đái nhiều, khát nhiều mà phải đi kèm phẫu thuật hoặc chấn thương vùng đầu nên kiểm soát thể tích nước tiểu và áp lực thẩm thấu trong quá trình điều trị với desmopressin.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Phân loại B. Trên lâm sàng, khi dùng desmopressin không thấy các tác dụng không mong muốn trên bào thai. Nghiên cứu về sinh sản ở chuột cống và thỏ khi dùng desmopressin ở liều gấp 12,5 lần liều gây cầm máu thông thường ở người hoặc gấp 125 lần liều chống lợi niệu đều không phát hiện thấy dấu hiệu có hại đối với bào thai. Mặc dù thuốc không có tác dụng co bóp tử cung ở liều chống lợi niệu song vẫn phải cân nhắc giữa khả năng điều trị với những nguy cơ có thể xảy ra. Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa có những nghiên cứu được kiểm định ở người đang cho con bú. Người ta chưa biết thuốc có bài tiết ra sữa hay không, song vẫn nên dùng thận trọng desmopressin khi đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra buồn ngủ và chóng mặt và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều Desmopressin và xử trí

Quá liều và độc tính

Dùng quá liều desmopressin có thể dẫn đến giảm natri huyết và co giật, lú lẫn, buồn ngủ, đau đầu liên tục, các vấn đề về tiểu tiện và tăng cân nhanh do giữ nước. 

Cách xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. 

Nếu natri huyết giảm, ngừng dùng desmopressin ngay và hạn chế nước cho tới khi natri huyết thanh trở về bình thường, và điều trị triệu chứng nếu cần. Nếu bị giữ nước nặng cần dùng furosemid.

Quên liều và xử trí

Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Desmopressin

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015

  2. https://www.medicines.org.uk/emc/product/5447/smpc

  3. https://www.medicines.org.uk/emc/product/171/smpc

  4. https://www.drugs.com/pro/desmopressin.html

  5. https://drugbank.vn/thuoc/Minirin-Desmopressin-acetate-00-1-mg&VN-18893-15

Ngày cập nhật: 01/08/2021

Các sản phẩm có thành phần Desmopressin

  1. Thuốc Glubet Medisun điều trị đái tháo nhạt trung ương, đái dầm ban đêm tiên phát (3 vỉ x 10 viên)

  2. Viên nén Minirin 0.1mg Ferring điều trị đái tháo nhạt trung ương, tiểu đêm (30 viên)