Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêm chích & dịch truyền/
  4. Dịch truyền
Dịch truyền Natri Bicarbonat 1.4% Fresenius Kabi điều trị nhiễm toan chuyển hóa (500ml)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: Fresenius Kabi

Dịch truyền Natri Bicarbonat 1.4% Fresenius Kabi điều trị nhiễm toan chuyển hóa (500ml)

000171260 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Dịch truyền

Số đăng ký

VD-14438-11
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Dạng bột

Quy cách

Chai x 500ml

Thành phần

natri bicarbonate

Nhà sản xuất

FRESENIUS KABI BIDIPHAR

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Đức

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Natri Bicarbonat 1,4% do công ty Bidiphar sản xuất, với thành phần chính natri bicarbonate, được dùng điều trị nhiễm toan chuyển hóa hoặc kiềm hóa nước tiểu.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

Dịch truyền Natri Bicarbonat 1.4% là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dịch truyền Natri Bicarbonat 1.4%

Thông tin thành phần

Hàm lượng

natri bicarbonate

7

Công dụng của Dịch truyền Natri Bicarbonat 1.4%

Chỉ định

Thuốc Natri Bicarbonat 1,4% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị nhiễm toan chuyển hóa.
  • Kiềm hóa nước tiểu trong trường hợp nhiễm độc phenobarbital.

Dược lực học

Natri bicarbonate giữ vai trò quan trọng trong hệ thống đệm của khoang ngoại bào. Tác dụng kiềm hoá xảy ra nhanh. Dung dịch natri bicarbonate dùng có hiệu quả khi đường thông khí phổi không bị tổn thương vì tác dụng đệm làm tăng sự giải phóng carbon dioxide. Truyền natri bicarbonate gây ra tác dụng kiềm hoá nhanh trong trường hợp nhiễm acid chuyển hoá, nhiễm acid do acid lactic hoặc trong trường hợp cần kiềm hóa.

Dược động học

Sau khi truyền tĩnh mạch natri bicarbonate, tác dụng kiềm hóa xảy ra tức thời. Điều trị nhiễm acid chuyển hoá không được quá nhanh. Chỉ nên bắt đầu điều trị một nửa liều đã tính và sau đó dựa vào phân tích khí máu động mạch để tiếp tục điều trị về sau.

Cách dùng Dịch truyền Natri Bicarbonat 1.4%

Cách dùng

Truyền tĩnh mạch chậm.

Dung dịch phải được truyền vào tĩnh mạch trung tâm.

Liều dùng

Liều phụ thuộc vào mức độ mất cân bằng acid – base.

Điều trị nhiễm toan chuyển hóa

Sử dụng cho người lớn và trẻ em

Theo chỉ số khí máu động mạch, tuổi, cân nặng, tình trạng bệnh, liều lượng sẽ được tính theo công thức sau:

Liều natri bicarbonate (mmol) = mức thiếu hụt base (mmol/l) x thể trọng (kg) x 0,3 (Hệ số 0,3 tương ứng với tỷ lệ tương quan của dịch ngoại bào so với tổng lượng dịch cơ thể).

Ví dụ: Nếu mức thiếu hụt base ở bệnh nhân nặng 70 kg là 5 mmol/l thì:

5 x 70 x 0,3 = 105 mmol natri bicarbonate được truyền (tương ứng với 630 ml dung dịch natri bicarbonat 1,4% (khối lượng/thể tích)).

Nếu không xét nghiệm được khí máu động mạch (ABGs) thì theo cách điều trị kinh nghiệm, tiêm truyền chậm vào tĩnh mạch lúc đầu 1 mmol/kg, sau 10 phút dùng không quá 0,5 mmol/kg.

Sử dụng cho trẻ sơ sinh

Ở trẻ sơ sinh, liều hàng ngày không được vượt quá 8 mmol/kg thể trọng/ngày, được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch chậm.

Việc điều chỉnh nhiễm toan chuyển hóa không nên tiến hành quá nhanh. Khuyến cáo chỉ nên dùng 1/2 liều tính toán được và tiếp tục điều chỉnh liều theo kết quả phân tích khí máu trong máu thực tế.

Liều tối đa hàng ngày: Theo các yêu cầu điều chỉnh.

Kiềm hóa nước tiểu

Để kiềm hóa nước tiểu, liều được điều chỉnh theo độ pH mong muốn của nước tiểu và nên kèm theo giám sát cân bằng acid – base và cân bằng nước.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi quá liều cần ngừng tiêm truyền. Để khống chế các triệu chứng nhiễm kiềm, người bệnh nên thở bằng cách hít lại không khí thở ra, hoặc nếu nặng hơn có thể tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch natri chloride 0,9%.

Trường hợp giảm kali huyết, có thể dùng kali chloride. Nếu người bệnh xuất hiện co cứng cơ mà không thể khống chế được bằng cách hít lại không khí thở ra, có thể cần dùng calci gluconate.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Natri Bicarbonat 1,4%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm kiềm, giảm kali huyết, tăng natri huyết, tăng áp suất thẩm thấu, giảm calci huyết, hạ đường huyết.

  • Rối loạn tim: Suy giảm tình trạng huyết động học kết hợp với quá tải tuần hoàn.

  • Thần kinh: Xuất huyết nội sọ (ở trẻ sơ sinh), dễ bị kích thích, co cứng cơ.

  • Rối loạn chung và tại vị trí tiêm truyền: Thoát mạch, việc truyền không đúng (cận tĩnh mạch, trong động mạch) có thể gây hoại tử mô.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Natri Bicarbonat 1,4% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm kiềm hô hấp, nhiễm kiềm chuyển hoá.

  • Giảm thông khí.

  • Tăng natri huyết, hạ calci huyết, mất chloride.

  • Các trường hợp mà việc tiêm natri là chống chỉ định như suy tim, phù, tăng huyết áp, sản giật, tổn thương thận.

  • Tăng aldosterone máu.

  • Suy thận.

  • Có tiền sử sỏi tiết niệu.

Thận trọng khi sử dụng

Cần đặc biệt chú ý đến khả năng giảm kali huyết.

Nếu việc cung cấp natri là chống chỉ định nhưng chức năng thận không bị tổn thương, nên kiềm hoá bằng dung dịch tromethamine.

Nguy cơ tăng natri huyết và tăng độ thẩm thấu ở người bệnh bị suy tim và suy thận, dẫn đến nguy cơ tăng thể tích máu và phù phổi. Đặc biệt là ở những bệnh nhân suy thận tiểu ít, bí tiểu và những bệnh nhân đang sử dụng corticoid.

Trong thời gian điều trị nhiễm acid bằng natri bicarbonate cần theo dõi điện giải và tình trạng cân bằng acid – base.

Bất cứ khi nào truyền dung dịch natri bicarbonate, các thông số khí máu động mạch, đặc biệt là pH máu động/tĩnh mạch và nồng độ carbon dioxide phải được kiểm tra trước và trong suốt quá trình điều trị để giảm thiểu khả năng quá liều và gây chứng nhiễm kiềm.

Tiêm ngoại mạch các dung dịch ưu trương có thể gây kích ứng mạnh hoặc kết vảy. Tránh sử dụng trên các tĩnh mạch da đầu.

Nếu nhiễm toan hô hấp kết hợp với nhiễm toan chuyển hóa, phải sử dụng thông khí phổi và truyền dịch để tránh việc dư thừa CO2.

Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em (< 2 tuổi): Phải truyền tĩnh mạch chậm, việc truyền nhanh dung dịch natri bicarbonate ưu trương có thể gây tăng natri huyết, giảm áp lực dịch não tủy và có thể gây xuất huyết nội sọ.

Không dùng > 8 mmol/kg thể trọng/ngày.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Chưa xác định được tính an toàn khi truyền natri bicarbonate cho người mang thai. Tuy nhiên cần tránh dùng khi bị sản giật.

Cân nhắc kỹ về lợi ích so với nguy cơ khi sử dụng trên phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa xác định được tính an toàn khi truyền natri bicarbonat cho người đang cho con bú.

Cân nhắc kỹ về lợi ích so với nguy cơ khi sử dụng trên phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Việc kiềm hóa nước tiểu sẽ làm tăng thải trừ tại thận các thuốc là acid, ví dụ: Tetracycline, doxycycline, acid acetylsalicylic, chlorpropamide, lithium, methenamide. Thuốc làm tăng thời gian bán thải và thời gian tác dụng của các thuốc quinidine, amphetamine, ephedrine, pseudoephedrine, memantine và flecainide.

Natri bicarbonate có thể làm tăng tái hấp thu ở ống thận mecamylamine gây hạ huyết áp.

Tránh dùng natri bicarbonate với rượu.

Thận trọng khi sử dụng ion natri cho bệnh nhân đang dùng corticosteroid hoặc corticotropine.

Nhiễm kiềm kèm hạ chloride có thể xảy ra nếu sử dụng kết hợp natri bicarbonate với thuốc lợi tiểu hạ kali như bumetanide, acid ethacrynic, furosemide và thiazide.

Sử dụng đồng thời natri bicarbonate ở những bệnh nhân đang dùng thuốc bổ sung kali có thể làm giảm nồng độ kali huyết bằng cách thúc đẩy sự di chuyển ion nội bào.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TT

    Thanh thuỷ

    Cần mua sp nabica cacbonnat 1.4%
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ ThưDược sĩ

      Chào bạn Thanh thuỷ,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • M

    My

    Sản phẩm này giá bao nhiêu vậy?
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn My,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời