Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 4 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phế quản cấp tính, Viêm đường hô hấp trên, Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | REMEDINA S.A. - HY LẠP |
Nước sản xuất | Hy Lạp |
Xuất xứ thương hiệu | Hy Lạp |
Số đăng ký | 3343/QLD-KD |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Natrofen là sản phẩm của REMEDINA S.A. (Hy Lạp). Đây là thuốc được dùng trong các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Natrofen Cefprozil 500mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefprozil | 500mg |
Thuốc Natrofen được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau:
Cần thực hiện các nghiên cứu về số lượng cũng như tính nhạy cảm của vi khuẩn, nếu có thể, nên xác định mức độ nhạy cảm của các tác nhân gây bệnh có hay không có tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Staphylococus pyogenes.
Cefprozil là một kháng sinh bán tổng hợp đường uống thuộc nhóm Cephalosporin. Cefprozil là một kháng sinh thế hệ 2, giống như các thuốc thuộc nhóm Cephalosporin khác. Cefprozil tác dụng theo cơ chế ức chế sinh tổng hợp peptidoglican, từ đó ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefprozil tác dụng trên các vi khuẩn gram (+), vi khuẩn gram (-) và một vài vi khuẩn kỵ khí, phổ tác dụng của cefprozil được trình bày dưới đây:
Vi khuẩn gram (+):
Staphylococci: Staphylococcus aureaus (chỉ tác dụng trên chủng còn nhạy cảm với methicillin, Natrofen không có tác dụng trên tụ cầu đã kháng methicilin). Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warneri.
Streptococci: Streptococcus pyogenes (Strepcococci nhóm A). Streptococcus Agalactiae (Streptococci nhóm B). Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm C, D, F và G...
Vi khuẩn gram (-):
Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophilus influenza (kể cả chúng có thể tổng hợp enzyme beta-lactamase), Citrobacter diverus, Eschelia coli Klebsiella pneumoniae. Neisseria gonorrhoeae (kể cả chúng có khả năng tổng hợp penicillinase), Proteus mirabilis, Salmonella spp., Shigella spp., Vibrio spp.
Đối với các nhiễm khuẩn do Citrobacter diversus và Klebsiella pneumonia, trước khi tiến hành điều trị cần phải kiểm tra tính nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc. Natrofen gần như không có tác dụng trên các chủng Acinetobacter spp., Enterobacter spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia và Serratia spp., Pseudomonas aeruginosa.
Vi khuẩn kỵ khí:
Prevotella melaninogenicus (hầu hết các chủng thuộc nhóm Bacteroides fragilis đã đề kháng Natrofen), Clostridium difficile. Clostridium perfrigens. Fusobacterium spp., Peptostreptococcus spp., Proionibacterium acnes.
Cefprozil hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống của cefprozil vào khoảng 90%, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1,5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thụ và nồng độ của thuốc trong máu, nhưng kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 15 - 45 phút.
Cefprozil liên kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 36%, và không phụ thuộc vào liều dùng trong khoảng từ 2 mcg/ml đến 20 mcg/ml. Thời gian bán thải trung bình ở điều kiện bình thường là 1,3 giờ. Không tìm thấy bằng chứng về sự tích lũy thuốc ở người có chức năng thận bình thường khi dùng liều 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày. Cefprozil bài tiết qua sữa với một lượng rất nhỏ (dưới 0,3% liều).
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 60% thuốc được thải trừ ở dạng ban đầu qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Trong 4 giờ đầu khi dùng thuốc với liều 500 mg, nồng độ trung bình của thuốc trong nước tiểu xấp xỉ 450 mcg/ml.
Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải của thuốc bị kéo dài và có thể lên tới 5,2 giờ, Ở những bệnh nhân đã mất hoàn toàn chức năng thận, thời gian bán thải trung bình của cefprozil vào khoảng 5,9 giờ, trong trường hợp chạy thận nhân tạo, thời gian này rút ngắn còn 2,1 giờ.
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, các thông số dược động học không có sự khác biệt đối với người bình thường.
Dược động học trên người già: Sau khi tiêm cefprozil 1 g một liều duy nhất. AUC trung bình quan sát được ở người già khỏe mạnh cao hơn khoảng 35 - 60% so với người bình thường, và ở nữ giới cao hơn so với nam giới khoảng 15 - 20%.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1 - 2 giờ dùng thuốc, và thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ. Khi sử dụng cefprozil cho bệnh nhi với liều đơn 15 mg/kg thì AUC tương đương khi dùng liều 500 mg ở người lớn.
Thuốc dạng viên dùng đường uống trước/trong hoặc sau bữa ăn. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng khuyến cáo của cefprozil đối với nhóm đối tượng cụ thể và loại nhiễm khuẩn được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây:
Đối tượng/Loại nhiễm khuẩn | Liều dùng (mg) | Thời gian điều trị (ngày) |
---|---|---|
Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 13 tuổi) | ||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên | ||
Viêm họng/viêm amidan | 500 mg mỗi 24 giờ * | 10* |
Viêm xoang cấp (đối với nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng, nên dùng liều cao hơn) | 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ | 10 |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới | ||
Nhiễm khuẩn cấp hai của viêm phế quản cấp và đợt nhiễm khuẩn cấp tính của viêm phế quản mạn | 500 mg mỗi 12 giờ | 10 |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da | ||
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng | 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ | 10 |
Trẻ em (2 tuổi - 12 tuổi) | ||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên | ||
Viêm họng, viêm amidan | 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ | 10* |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da * | ||
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng | 20 mg/kg mỗi 24 giờ | 10 |
Trẻ nhỏ (6 tháng - 12 tuổi) | ||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên * | ||
Viêm tai giữa | 15 mg/kg mỗi 12 giờ | 10 |
Viêm xoang cấp (đối với nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng, nên dùng liều cao hơn) | 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 15 mg/kg mỗi 12 giờ | 10 |
* Trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi Streptococcus pyogenes, cefprozil nên được sử dụng trong thời gian ít nhất là 10 ngày.
* Không vượt quá liều dùng khuyến cáo cho người lớn.
Chú ý: Đối với các liều dùng dưới 500 mg/lần dùng, sản phẩm này không thích hợp, đề nghị tham khảo sử dụng các dạng bào chế hoặc liều dùng thích hợp.
Suy thận
Cefprozil có thể được chỉ định cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Liều dùng và thời gian đưa thuốc sẽ được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin của bệnh nhân theo bảng dưới đây:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng (mg) | Thời gian đưa thuốc |
---|---|---|
0 - 120 | Không đổi | Không đổi |
0 - 29* | ½ liều | Không đổi |
Cefprozil bị loại bỏ trong quá trình lọc máu, do đó, thuốc nên được sử dụng sau khi kết thúc quá trình lọc máu.
Suy gan
Không cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều đơn 5000 mg/kg cefprozil đường uống không gây tử vong hoặc dấu hiệu của nhiễm độc ở chuột cống mới sinh, cai sữa hoặc trưởng thành và chuột nhắt trưởng thành. Liều đơn 3000 mg/kg đường uống gây tiêu chảy và ăn mất ngon ở khi cynomolgus nhưng không gây tử vong.
Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu sẽ giúp loại bỏ cefprozil ra khỏi cơ thể.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Tác dụng không mong muốn của cefprozil tương tự như các cephalosporin đường uống khác. Nói chung thuốc được dung nạp tốt, khoảng 2% bệnh nhân phải ngừng sử dụng cefprozil do gặp phải các tác dụng bất lợi.
Các tác dụng bất lợi thường gặp nhất quan sát được ở bệnh nhân điều trị với cefprozil được liệt kê dưới đây:
Các phản ứng phụ sau đây, không xét đến quan hệ nhân quả với cefprozil, đã được báo cáo hiếm gặp trong quá trình thuốc lưu hành trên thị trường: Sốc phản vệ, phù mạch, viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng màng giả), hồng ban đa dạng, sốt, các phản ứng như bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens- Johnson, và giảm tiểu cầu.
Chú ý dành cho nhóm cephalosporin
Ngoài các tác dụng không mong muốn được liệt kê trên đây, các tác dụng không mong muốn hoặc thay đổi trong kết quả xét nghiệm sau được báo cáo với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin:
Thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, xuất huyết, rối loạn chức năng thận, hoại tử thượng bì nhiễm độc, kéo dài thời gian prothrombin, dương tính giả test Coombs, tăng LDH, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
Một vài kháng sinh cephalosporin được cho có khả năng gây động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, khi không giảm liều. Nếu xuất hiện cơn co giật liên quan đến thuốc, ngừng sử dụng thuốc. Có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Natrofen chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cảnh báo
Trước khi chỉ định điều trị bằng Natrofen, cần xem xét xem bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các cefprozil, cephalosporin, penicillin, hoặc các thuốc khác. Nếu bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin, có thể xuất hiện phản ứng dị ứng chéo với Natrofen.
Nếu xuất hiện phản ứng quá mẫn với Natrofen, ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị. Đối với trường hợp gặp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cấp tính, có thể chỉ định các liệu pháp cấp cứu khác (epinephrin, các biện pháp cấp cứu khác bao gồm thở oxy, truyền dịch, kháng histamin, corticosteroid,...).
Điều trị bằng thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy. Trong trường hợp đó, cần thông báo cho bác sĩ và tiếp nhận các biện pháp điều trị tương ứng.
Thông báo cho bác sỹ điều trị nếu có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Tính an toàn và hiệu quả của cefprozil chưa được thiết lập trên trẻ dưới 6 tháng tuổi trong điều trị viêm tai giữa và viêm xoang cấp, trên trẻ dưới 2 tuổi trong điều trị viêm họng viêm amidan hoặc nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng. Tuy nhiên, đã có báo cáo về việc tích lũy các kháng sinh cephalosporin khác trên trẻ sơ sinh (kết quả của việc kéo dài thời gian bán thải của thuốc ở nhóm tuổi này).
Đã có báo cáo về tình trạng dương tính khi test trực tiếp Coombs ở bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh cephalosporin.
Thận trọng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Chóng mặt, đau đầu, căng thẳng, lú lẫn và ngủ gà đã được báo cáo trong thời gian điều trị bằng cefprozil, và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, không lái xe và vận hành máy móc nếu gặp phải các tác dụng bất lợi trên khi dùng cefprozil.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu ảnh hưởng trên sinh sản đã được thực hiện trên thỏ, chuột nhắt và chuột cống với liều uống cefprozil ở mức 0,8, 8,5 và 18,5 lần so với liều tối đa khuyến cáo ở người (100 mg/ngày), tính theo mg/m và không phát hiện ảnh hưởng có hại trên bào thai. Tuy nhiên, không có đủ dữ liệu về các nghiên cứu chi tiết có kiểm soát trên phụ nữ có thai.
Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng có thể dự đoán chính xác về đáp ứng trên người, do đó, chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết.
Cefprozil chưa được nghiên cứu trong thời gian chuyển dạ và sinh nở. Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ cefprozil (< 0,3% liều) được tìm thấy trong sữa người sau khi dùng một liều đơn 1 g ở phụ nữ cho con bú. Nồng độ trung bình của thuốc sau 24 giờ ở trong khoảng từ 0,25 đến 3,3 mcg/ml. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vi chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên trẻ bú mẹ.
Sử dụng đồng thời cephalosporin và aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
Sử dụng đồng thời cephalosporin và probenecid làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong AUC của cefprozil.
Trong các nghiên cứu tương tác thuốc trong phòng thí nghiệm: Kháng sinh cephalosporin có thể gây phản ứng dương tính giả trong một vài xét nghiệm nước tiểu theo nguyên tắc khử đồng, hiện tượng này không xảy ra với các xét nghiệm dựa vào các enzym. Có thể xảy ra phản ứng âm tính giả đối với test ferricyanid để kiểm tra đường huyết.
Sự có mặt của cefprozil trong máu không ảnh hưởng đến các xét nghiệm creatinin trong máu và nước tiểu theo phương pháp picrat kiềm.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, nhiều năm đảm nhiệm vị trí tư vấn dược phẩm và sức khỏe. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Chi
Chào chị Phương,
Dạ tốt nhất chị nên dừng đợi sạch kinh thì tiếp tục đặt tiếp ạ
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Thắng
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Thắng,
Dạ sản phẩm là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn, mình nên ưu tiên dùng cho bà bầu 13 tuần nếu được bác sĩ chỉ định, thuốc đôi khi vẫn có tác dụng phụ như rối loạn tiêu hóa, dị ứng...tùy cơ địa và đáp ứng trên mỗi cơ địa là khác nhau. Mình nên sử dụng và tái khám với sự tư vấn của bác sĩ để yên tâm hơn
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Trần Thị Huệ
Hữu ích
Trần Thị Huệ
Hữu ích
Quỳnh Chu
Chào bạn Trần Thị Huệ,
Dạ Thuốc Natrofen Cefprozil 500mg Remedina điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da sử dụng từ 7 đến 10 ngày ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Quỳnh Chu
Chào bạn Trần Thị Huệ,
Dạ Thuốc Natrofen Cefprozil 500mg Remedina điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, sản phẩm là thuốc thuốc kháng kinh mình nên sử dụng từ 7 đến 10 ngày không nên dùng quá lâu ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Ngọc ánh
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Ngọc ánh,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Vương Mai
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Vương Mai,
Dạ sản phẩm có bán lẻ theo viên
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị phương
Hữu ích
Trả lời