Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Số đăng ký | 471110002700 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Huyết áp thấp, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | STANDARD CHEM. & PHARM |
Nước sản xuất | Đài Loan |
Xuất xứ thương hiệu | Trung Quốc |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Nicomen 5mg được sản xuất bởi Standard Chem & Pharm. Co., Ltd., với thành phần chính nicorandil, là thuốc dùng để điều trị đau thắt ngực. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Nicomen 5mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nicorandil | 5mg |
Thuốc Nicomen 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị đau thắt ngực.
Nicorandil tác động bằng cách giãn cơ trơn mạch máu, đặc biệt là hệ thống tĩnh mạch. Nicorandil thực hiện việc này qua hai con đường khác nhau, đầu tiên, bằng cách hoạt hóa kênh kali, và sau đó cung cấp oxide nitric để hoạt hóa enzyme guanylate cyclase. Guanylate cyclase hoạt hóa GMP dẫn đến giãn cả tĩnh mạch và động mạch.
Do tác động chọn lọc trên kênh kali mạch máu, nicorandil không có tác động đáng kể trên sự co thắt và dẫn truyền cơ tim. Mặc dù nicorandil có thể làm giãn mạch vành của một người khỏe mạnh nhưng ít tác dụng trên mạch vành của một người bị bệnh nhồi máu cơ tim vì các mạch máu sẵn sàng để giãn hoàn toàn. Thay vào đó, nicorandil làm giãn hệ thống tĩnh mạch, làm giảm lượng máu dồn về tim và giảm công việc của tim.
Hấp thu
Nicorandil được hấp thu tốt, không có chuyển hóa đầu tiên qua gan. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương 30 – 60 phút và liên quan trực tiếp đến liều dùng.
Phân bố
Tỷ lệ gắn nicorandil với protein huyết tương thấp.
Chuyển hoá
Chuyển hóa chủ yếu qua khử nitrate.
Thải trừ
Khoảng 20% liều dùng được thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Không có thay đổi đáng kể về dược động học ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân bị bệnh gan hay suy thận mạn tính.
Thuốc dùng đường uống.
Người lớn
Khởi đầu dùng 10mg x 2 lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày đối với các bệnh nhân dễ bị nhức đầu. Sau đó liều dùng sẽ được điều chỉnh tăng lên dần tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Liều dùng thông thường là 10 – 20mg x 2 lần/ngày.
Liều dùng tối đa là 30mg x2 lần/ngày.
Người cao tuổi
Không cần thiết phải giảm liều ở người cao tuổi. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em
Thuốc không được khuyến nghị dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Theo dõi chức năng tim và áp dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát. Nếu cần thiết, tăng thể tích huyết tương tuần hoàn bằng cách truyền dịch thích hợp. Trong các trường hợp đe doạ tính mạng, có thể cân nhắc sử dụng các chất gây co mạch máu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Nicomen 5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Nhức đầu thoáng qua khi bắt đầu điều trị.
Chóng mặt, buồn nôn, nôn.
Giãn mạch máu da gây đỏ bừng mặt.
Cảm thấy yếu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tăng nhịp tim khi dùng liều cao.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Bị áp - tơ hoặc vết loét trong miệng kéo dài.
Rối loạn chức năng gan.
Nổi ban đỏ.
Đau cơ.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Phù mạch.
Loét đường tiêu hoá.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Nicomen 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bị sốc do tim, suy thất trái, giảm huyết áp.
Mẫn cảm với nicorandil.
Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế phosphodiesterase 5 (sildenafil, tadalafil, vardenafil).
Nên tránh sử dụng nicorandil ở các bệnh nhân thiếu thể tích máu, huyết áp tâm thu thấp, phù phổi cấp tính hoặc nhồi máu cơ tim cấp bị suy thất trái cấp và áp suất đưa máu về tim thấp.
Liều điều trị của nicorandil có thể làm hạ huyết áp của bệnh nhân tăng huyết áp, do đó, cũng như các thuốc chống đau thắt ngực khác, nicorandil nên được dùng thận trọng khi kê đơn đồng thời với các thuốc hạ huyết áp.
Đã có báo cáo về tình trạng loét đường tiêu hóa, loét niêm mạc khi sử dụng nicorandil.
Nên cân nhắc thay thế thuốc khi bệnh nhân bị bệnh áp - tơ hoặc bị loét miệng nặng.
Thủng đường tiêu hóa cũng được báo cáo khi dùng nicorandil đồng thời với các thuốc corticosteroid. Vì vậy nên thận trọng khi kết hợp các thuốc này.
Nicorandil phải được dùng cẩn thận ở các bệnh nhân giảm thể tích máu hoặc bệnh nhân bị phù phổi cấp.
Cảnh báo bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi đã biết các thao tác của họ không bị ảnh hưởng bởi nicorandil.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại của nicorandil trên bào thai, mặc dù không có kinh nghiệm trên người. Không nên dùng cho bệnh nhân có thai trừ khi không có chọn lựa nào an toàn hơn.
Không biết nicorandil có được tiết ra sữa mẹ hay không, nên tránh dùng cho bệnh nhân cho con bú.
Không thấy tương tác dược lực học hoặc dược động học với thuốc chẹn thụ thể beta, digoxin, rifampicin, cimetidine, acenocoumarol, thuốc kháng chủ vận calci hoặc phối hợp của digoxin và furosemide ở người hay động vật. Tuy nhiên, có khả năng nicorandil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các chất gây giãn mạch, chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc rượu.
Vì tác dụng hạ huyết áp của các nitrate hoặc các chất cung cấp oxide nitric tăng lên bởi các chất ức chế phosphodiesterase 5, chống chỉ định sử dụng đồng thời nicorandil với các chất ức chế phosphodiesterase 5.
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Viên nén Nicomen 5mg chứa hoạt chất Nicorandil với hàm lượng 5mg. Thuốc này được chỉ định chủ yếu để điều trị đau thắt ngực.
Nicomen 5mg hoạt động bằng cách giãn cơ trơn mạch máu, đặc biệt là hệ thống tĩnh mạch. Thuốc thực hiện điều này thông qua hai cơ chế chính: Đầu tiên, bằng cách hoạt hóa kênh kali, và sau đó cung cấp oxide nitric để hoạt hóa enzyme guanylate cyclase. Guanylate cyclase hoạt hóa GMP dẫn đến giãn cả tĩnh mạch và động mạch. Do tác động chọn lọc trên kênh kali mạch máu, nicorandil không có tác động đáng kể lên sự co thắt và dẫn truyền cơ tim. Thuốc làm giãn hệ thống tĩnh mạch, giúp giảm lượng máu dồn về tim và giảm công việc của tim, từ đó giảm đau thắt ngực.
Nicomen 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: sốc do tim, suy thất trái, giảm huyết áp, mẫn cảm với nicorandil, và sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế phosphodiesterase 5 (như sildenafil, tadalafil, vardenafil).
Các tác dụng phụ thường gặp (ADR > 1/100) khi sử dụng Nicomen 5mg bao gồm: Nhức đầu thoáng qua khi bắt đầu điều trị, chóng mặt, buồn nôn, nôn, giãn mạch máu da gây đỏ bừng mặt và cảm giác yếu. Các tác dụng phụ ít gặp, hiếm gặp hoặc rất hiếm gặp khác có thể bao gồm tăng nhịp tim (với liều cao), loét miệng (áp-tơ), rối loạn chức năng gan, nổi ban đỏ, đau cơ, phù mạch và loét đường tiêu hóa.
Cần thận trọng khi sử dụng nicorandil ở bệnh nhân thiếu thể tích máu, huyết áp tâm thu thấp, phù phổi cấp tính hoặc nhồi máu cơ tim cấp có suy thất trái cấp và áp suất đưa máu về tim thấp. Thuốc có thể làm hạ huyết áp, do đó cần thận trọng khi kê đơn đồng thời với các thuốc hạ huyết áp khác. Đã có báo cáo về loét đường tiêu hóa hoặc loét niêm mạc khi sử dụng nicorandil, và thủng đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với corticosteroid. Bệnh nhân nên ngừng lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết rõ tác động của thuốc. Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, không nên dùng thuốc trừ khi không có lựa chọn nào an toàn hơn và cần tránh dùng cho bệnh nhân cho con bú.
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Đặng Thu HàDược sĩ
Chào bạn Cúc,
Hiện tại, sản phẩm có giá 360,000 ₫/hộp, (mức giá có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm hoặc nhà cung cấp).
Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờichị Lệ
Hữu ích
Trả lờiTạ Bích LoanDược sĩ
Chào chị Lệ,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiLinh
Hữu ích
Trả lờiTừ Thị Tú UyênDược sĩ
Chào bạn Linh,
Hiện tại, sản phẩm có giá 360,000đ/hộp (mức giá có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm hoặc nhà cung cấp).
Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờic Quỳnh
Hữu ích
Trả lờiTrang Lưu QuỳnhDược sĩ
Chào chị Quỳnh,
Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực Chí Linh, Hải Dương ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiCao Ngoc Anh
Hữu ích
Trả lờiNguyễn ĐạiDược sĩ
Chào bạn Cao Ngoc Anh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiBích
Hữu ích
Trả lờiMai Đoàn Anh ThưDược sĩ
Chào bạn Bích,
Dạ sản phẩm có giá 36.000đ/vỉ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
Cúc
Hữu ích
Trả lời