Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Cơ - xương - khớp/
  4. Thuốc giãn cơ
Viên nén Parocontin Tipharco giảm đau co thắt cơ xương, đau căng cơ, bong gân (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Parocontin Tipharco giảm đau co thắt cơ xương, đau căng cơ, bong gân (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Parocontin Tipharco giảm đau co thắt cơ xương, đau căng cơ, bong gân (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Parocontin Tipharco giảm đau co thắt cơ xương, đau căng cơ, bong gân (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Parocontin Tipharco giảm đau co thắt cơ xương, đau căng cơ, bong gân (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Parocontin Tipharco giảm đau co thắt cơ xương, đau căng cơ, bong gân (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Parocontin Tipharco giảm đau co thắt cơ xương, đau căng cơ, bong gân (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Parocontin Tipharco giảm đau co thắt cơ xương, đau căng cơ, bong gân (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Tipharco

Viên nén Parocontin Tipharco giảm đau co thắt cơ xương, đau căng cơ, bong gân (3 vỉ x 10 viên)

000185750 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giãn cơ

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Paracetamol, Methocarbamol

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TIPHARCO

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-24281-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Parocotin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco, có thành phần chính là Paracetamol và Methocarbamol. Thuốc được chỉ định để giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ - xương như: Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ. Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Viên nén Parocontin là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén Parocontin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

325mg

Methocarbamol

400mg

Công dụng của Viên nén Parocontin

Chỉ định

Thuốc Parocotin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ - xương.
  • Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
  • Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa, hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Với liều điều trị Paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày, không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Methocarbamol là thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với đặc tính làm dịu thần kinh và giãn cơ - xương. Cơ chế tác dụng của Methocarbamol chưa được xác định rõ. Tuy nhiên, Methocarbamol không làm giảm dẫn truyền thần kinh, thần kinh cơ, kích thích cơ như các chất ức chế thần kinh cơ khác.

Parocotin với sự kết hợp giữa Methocarbamol và Paracetamol nên có tác dụng ức chế thần kinh dẫn truyền cảm giác đau hoặc ức chế dẫn truyền cảm giác đau đến não trong các trường hợp đau liên quan đến co thắt cơ - xương.

Dược động học

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Thời gian bán thải của Paracetamol là 1,25 - 3 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khoảng 46 – 50% Methocarbamol gắn kết với protein huyết tương, thời gian bán thải từ 1 - 2 giờ.

Methocarbamol được đào thải hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng liên hợp và một lượng nhỏ dưới dạng không chuyển hóa.

Cách dùng Viên nén Parocontin

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc sau khi ăn.

Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Người lớn: Uống 1 - 2 viên/lần x 4 lần/ngày. Cách 6 giờ uống 1 lần.

Liều khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2 g - 4,8 g/ngày, Paracetamol: 2,6 g - 3,9 g/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa tìm thấy thông tin về độc tính cấp của Methocarbamol, quá liều Methocarbamol xảy ra khi dùng chung với rượu hay thuốc ức chế thần kinh trung ương khác với các triệu chứng như: Buồn nôn, buồn ngủ, huyết áp thấp.

Quả liều Paracetamol có thể do dùng một liều rất lớn Paracetamol (7,5 g – 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày hoặc uống thuốc dài ngày) có thể gây hoại tử gan phụ thuộc liều, buồn nôn, nôn và đau bụng, Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay, có thể có kích thích ức chế hệ thần kinh trung ương, suy thận cấp.

Trường hợp quá liều Methocarbamol, Paracetamol phải rửa dạ dày trong mọi trường hợp và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.

Liệu pháp giải độc Paracetamol chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, N-acetylcystein. Nếu không, có thể dùng Methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Parocotin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường xảy ra

  • Buồn nôn, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, bồn chồn, lo âu, run, hoa mắt, sốt, đau đầu, co giật.

Hiếm khi xảy ra

  • Ngứa, phát ban trên da, nối mày đay, phù mạch, viêm kết mạc, sung huyết mũi, mất bạch cầu hạt, bệnh thiếu máu tan huyết.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Parocotin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với Methocarbamol, Paracetamol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydro-genase.

  • Bệnh nhân hôn mê, giai đoạn tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.

Thận trọng khi sử dụng

Không nên dùng trong trường hợp lái xe, vận hành máy móc hoặc trẻ em dưới 12 tuổi.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần được cảnh báo Methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái xe.

Thời kỳ mang thai

Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú do chưa biết rõ Methocarbamol có trong sữa mẹ hay không.

Tương tác thuốc

Không nên kết hợp Methocarbamol với rượu, thức uống chứa cồn, thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Methocarbamol có thể gây ra tình trạng chán ăn, nhược cơ, ức chế tác dụng các Pyridostigmine.

Không nên phối hợp với thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương khác, thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid, thuốc ngủ, thuốc kháng Histamin, thuốc ức chế thần kinh cơ khác, uống rượu quá nhiều.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • K

    Khoa

    Giá hộp bn s
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Đặng Thị Cẩm TiênDược sĩ

      Chào bạn Vân,

      Dạ sản phẩm có giá 71,000 ₫/hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0588xxxxxx

    mua lẽ 1 vĩ 10 viên nhui vậy shop
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiDược sĩ

      Chào bạn,

      Dạ sản phẩm có giá 23,667 ₫/vỉ

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hạnh

    giá này bao nhiêu vậy?
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Hạnh,

      Dạ sản phẩm có giá 71,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • C

    cường

    xin giá
    14/06/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Thị GiangDược sĩ

      Chào bạn Cường,
      Dạ sản phẩm có giá 71,000 ₫/ hộp. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      14/06/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • HT

    Hải Thanh

    Cái này giá nhiêu vậy em
    05/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HanNTN38Dược sĩ

      Chào anh Hải Thanh,
      Dạ sản phẩm có giá 71,000đ/ hộp. Dạ sẽ có nhân viên liên hệ với SĐT anh để lại ạ. Thân mến!
      05/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời