Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Penicillin V |
Chỉ định | Viêm amidan, Viêm họng, Viêm tai giữa, Nhiễm trùng da và mô mềm, Thấp khớp, Viêm đường hô hấp trên, Viêm phổi |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CPDP T.Ư VIDIPHA TỈNH BÌNH DƯƠNG |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-20475-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược phẩm Trung Ương Vidipha, có thành phần chính là penicillin V, được chỉ định để điều trị các loại nhiễm khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Streptococcus, hiện nay penicilin V được chỉ định trong những nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn ở miệng, họng, viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Phòng thấp khớp cấp tái phát. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người suy gan, thận, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Penicillin V | 1.000.000iu |
Thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị hoặc dự phòng các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Streptococcus, hiện nay penicilin V được chỉ định trong những nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Phòng thấp khớp cấp tái phát.
Điều trị cần dựa trên kết quả thử kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng.
Penicilin V Kali 1000.000 là một chế phẩm của Penicilin V bền vững với acid dịch vị nên được dùng đường uống.
Penicilin V tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, tác dụng này bị giảm bởi penicilinase và các beta-lactamase khác.
Penicilin V tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan huyết nhóm beta, các liên cầu viridans, phế cầu, Staphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicilinase). Nồng độ tối thiểu úc chế thường trong khoảng 0,01 - 0,1 mg/lit. Penicilin V được coi là thuốc lựa chọn đầu tiên cho hầu hết các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da hoặc mô mềm.
Với chủng Haemophilus influenzae không sinh beta - lactamase, nồng độ tối thiểu ức chế ' thường khoảng 2,6 mg/Iít. Theo phác đồ điều trị liều cao, 2 lần/ngày, thuốc có thể đạt nồng độ ở các mô và máu cao hơn mức nói trên.
Thuốc ít tác dụng trên một số vi khuẩn đặc biệt là vi khuẩn Gram âm.
Penicilin V không bị mất tác dụng bởi acid dịch vị và được hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn benzylpenicilin sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh, khoảng 60% liều uống. Dạng muối calci và muối kali được hấp thu tốt hơn dạng acid. Nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 3 - 5 µg/ml đạt được trong 30 - 60 phút sau khi uống liều 800 000 I.U. Sự hấp thu của thuốc bị giảm khi dùng cùng thức ăn hoặc sau bữa ăn.
Nửa đời huyết tương khoảng 30 - 60 phút và có thể tăng lên 4 giờ trong trường hợp suy thận nặng. Khoảng 80% thuốc liên kết với protein. Penicilin V được chuyển hóa và bài tiết nhanh qua nước tiểu chủ yếu bằng bài tiết ở ống thận. Thuốc được chuyển hóa ở gan, một trong các chất chuyển hóa đã được xác định là acid peniciloic. Thuốc được bài tiết nhanh qua nước tiểu cả ở dạng không đổi và dạng chuyển hóa. Chỉ một lượng nhỏ bài tiết qua đường mật.
Nên uống thuốc 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Điều trị viêm phổi do Pneumococcus, viêm amidan, viêm họng bởi Strepfococcus nhóm A hoặc những nhiễm khuẩn khác do Streptococcus tan huyết nhóm beta
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250 - 500 mg (400.000 I.U - 800.000 I.U), 6 - 8 giờ một lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: 25 - 50 mg (40.000 I.U - 80.000 I.U)/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần; Viêm tai giữa: 25 mg (40.000 I.U)/kg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là 10 ngày.
Liều điều chỉnh cho người suy thận nặng
Độ thanh thải creatinin trên 10 ml/phút: 250 - 500mg (400.000 - 800.0001.U), 6 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: 250mg (400.0001.U), 6 giờ một lần. Để phòng thấp khớp cấp tái phát, có thể dùng liều 250mg (400.0001.U), 2 lần/ngày.
Trường hợp nhiễm H. influenzae (giống như điều trị viêm tai ở trẻ em nói chung)
Penicilin V 50mg (80.000 I.U)/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 lần. Điều trị ít nhất 10 ngày.
Nếu không khỏi, cho amoxicilin và acid clavulanic hoặc một cephalosporin dạng uống hoặc trimethoprim + sulfamethoxazol. Các kháng sinh nhóm macrolid không được chỉ định trong trường hợp điều trị bằng penicilin không hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều chỉ định.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Da: Ngoại ban.
Ít gặp
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp
Toàn thân: Sốc phản vệ.
Tiêu hóa: Tiêu chảy có liên quan tới Clostridium difficile (ít gặp hơn nhiều so với khi dùng ampicilin và amoxicilin).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
Người có dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Người có tiền sử dị ứng hoặc hen.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng penicillin V.
Chú ý: Thuốc này chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ.
Không sử dụng thuốc nếu:
Viên thuốc bị biến màu, nứt vỡ.
Vỉ thuốc bị rách.
Phải ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sỹ khi gặp những triệu chứng dị ứng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.
Chưa có tài liệu.
Không thấy có nguy cơ gây hại cho người mang thai.
Penicilin V có tiết vào sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây phản ứng dị ứng cho trẻ bú mẹ.
Hấp thu của penicilin V bị giảm bởi chất gôm nhựa.
Neomycin dạng uống có thể làm giảm hấp thu của penicilin V tới 50%. Có thể do neomycin gây hội chứng giảm hấp thu có hồi phục.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Chu Lam,
Dạ sản phẩm có giá 100,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Đức Vĩnh
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Đức Vĩnh,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Diễm
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Diễm,
Dạ sản phẩm có giá 100,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
kiều diễm thanh
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Kiều Diễm Thanh,
Dạ sản phẩm có giá 100,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lê Quốc Thái
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Thái,
Dạ sản phẩm không có chỉ định trong điều trị giang mai ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn
Thân mến!
Hữu ích
Tòng
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Tòng,
Dạ sản phẩm có giá 100,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
linh
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Linh,
Dạ sản phẩm có giá 100,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chu lam