Thuốc Roxithromycin 150mg Imexpharm điều trị các loại nhiễm khuẩn, bệnh bạch hầu, ho gà (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Macrolid |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc, Sốc phản vệ |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | IMEXPHARM |
Số đăng ký | VD-21309-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Pms - Roxithromycin 150Mg của công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có thành phần chính roxithromycin, là thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Roxithromycin 150mg là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Roxithromycin 150mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Roxithromycin | 150mg |
Công dụng của Thuốc Roxithromycin 150mg
Chỉ định
Thuốc Pms - Roxithromycin 150Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và Legionella.
- Điều trị bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bị dị ứng với penicillin.
Dược lực học
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicillin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphtheriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophila, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi.
Roxithromycin có phổ kháng khuẩn giống benzyl penicilin.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, thuốc hấp thu với sinh khả dụng khoảng 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6 - 8 mcg/ml đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống một liều đơn 150 mg. Khả năng hấp thu thuốc bị giảm khi uống sau bữa ăn.
Phân bố, chuyển hóa: Roxithromycin phân bố rộng rãi vào các mô và dịch của cơ thể, và khuếch tán vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 87 - 96%. Một lượng nhỏ roxithromycin chuyển hóa tại gan.
Thải trừ: Dạng không đổi và các chất chuyển hóa của roxithromycin được thải trừ chủ yếu qua phân, khoảng 7 - 10% qua nước tiểu và 15% qua phổi. Thời gian bán thải khoảng 8 - 13 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan hoặc thận hoặc ở trẻ em. Thuốc không bị loại trừ bởi thẩm phân phúc mạc.
Cách dùng Thuốc Roxithromycin 150mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Cho người lớn
Liều dùng hàng ngày: 150 mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn.
Cho trẻ em
Liều thường dùng cho bé: 5 - 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.
Đối tượng khác
Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày. Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pms - Roxithromycin 150Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
- Phản ứng quá mẫn: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Pms - Roxithromycin 150Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.
- Không dùng đồng thời roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
- Không dùng đồng thời roxithromycin với terfenadin và cisaprid do nguy cơ loạn nhịp.
Thận trọng khi sử dụng
Đặc biệt thận trọng cho người bị suy gan nặng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu ghi nhận về việc sử dụng roxithromycin cho người lái xe hay vận hành máy móc nhưng khuyến cáo người sử dụng vì thuốc có tác dụng không mong muốn là chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.
Thời kỳ cho con bú
Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
Tương tác thuốc
Phối hợp roxithromycin với một trong các thuốc sau: Astemizol, terfenadin, cisaprid có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó, không được phối hợp các thuốc này để điều trị.
Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, cyclosporin và thuốc tránh thai uống.
Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Bảo quản
Dưới 300C, tránh ẩm và ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Câu hỏi thường gặp
Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?
- Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
- Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
- Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
- Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
- Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
- Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
- Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
- Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
- Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Nguyễn Thị Thu Trang
Chào bạn Bùi Quang Tùng,
Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực Yên Bái ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- X
XINH XẮN
GIÁ SẢN PHẨM NÀY BAO NHIÊUHữu ích
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào bạn Xinh Xắn,Dạ sản phẩm có giá 28.000đ/hộp ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến.Hữu ích
- NH
Nguyễn Hùng
Vĩnh yên vĩnh phúc có hàng ko bạnHữu ích
ThyPB
Chào bạn Nguyễn Hùng,
Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực toàn quốc ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!Hữu ích
- NH
Nguyễn Hưng
Cơ sở vĩnh yên vĩnh phúc có hàng ko bạnHữu ích
HuuLT5
Chào bạn Nguyễn Hưng,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống. Nhà thuốc có hỗ trợ giao hàng tại nhà ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!Hữu ích
- DT
Hoàng Đình Thành
k có giá tiền vậyHữu ích
TramNQ
Chào bạn Hoàng Đình Thành,
Dạ sản phẩm có giá 28.000/ hộp
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
Bùi quang tùng
Hữu ích
Trả lời