Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Roxithromycin

Roxithromycin: Kháng sinh nhóm macrolid

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Roxithromycin

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm macrolid

Dạng thuốc và hàm lượng

Bột pha hỗn dịch uống: 50 mg/gói

Hỗn dịch uống: 50 mg roxithromycin/5 ml, lọ 30 ml

Viên nén hòa tan: 50 mg

Viên nén bao phim: 100 mg, 150 mg

Chỉ định

Viêm ruột nặng do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, các bệnh do Legionella, viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh, ho gà, nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm viêm phế quản, viêm phổi (do Mycoplasma, viêm phổi không điển hình, do Streptococcus), viêm xoang.

Dùng phối hợp neomycin để dự phòng phẫu thuật đường ruột, phối hợp với các thuốc khác trong phác đồ điều trị bệnh than theo đường hô hấp hoặc tiêu hóa. Ngăn ngừa bạch hầu ở người bệnh không được chủng ngừa và ho gà ở người bệnh không được hoặc được chủng ngừa một phần.

Dùng thay thế khi dị ứng penicilin trong các trường hợp sau: Bệnh do Actinomyces, Leptospira, Listeria, nhiễm khuẩn miệng, viêm tai giữa (thường phối hợp với một sulfonamid như sulfafurazol), viêm chậu hông do Neisseria gonorrhoeae, viêm họng và nhiễm khuẩn da do Staphylococcus hoặc Streptococcus. Điều trị ngăn ngừa nhiễm khuẩn do liên cầu nhóm A trong thời kỳ chu sinh, thấp khớp cấp và nhiễm khuẩn ở người bệnh bị cắt lách.

Dùng thay thế cho tetracyclin cho bệnh nhân dị ứng penicilin bị bệnh Lyme giai đoạn sớm là phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ, người bị bệnh tả, nhiễm Chlamydia hoặc Chlamydophila.

Dược lực học

Roxithromycin là kháng sinh nhóm macrolid. Tương tự như erythromycin và các macrolid khác, roxithromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, ức chế tổng hợp protein và nhờ đó ức chế sự phát triển của tế bào vi khuẩn.

Tác dụng của các maclorid chủ yếu là kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của chúng tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.

Giới hạn nồng độ để phân loại tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với roxithromycin: Nhạy (S) < 1 mg/lít và kháng (R) ≥ 4 mg/lít. Cần hết sức lưu ý vì hiện nay kháng sinh macrolid bị kháng rất nhiều.

Các vi khuẩn nhạy cảm

Gram dương hiếu khí: Bacillus cereus,Corynebacteriumdiphteriae, cầu khuẩn đường ruột, Rhodococcus equi, Staphylococcus nhạy cảm methicilin, Streptococcus nhóm B hoặc không phân nhóm, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae.

Gram âm hiếu khí: Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis,Campylobacter, Legionella, Moxarella.

Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Bacteroides, Eubacterium, Mobiluncus, Peptostreptococcus, Porphyromonas, Prevotella,Propionibacterium acnes.

Vi khuẩn khác: Borrelia burgdorferi, Chlamydia, Coxiella, Leptospires, Mycoplasma pneumoniae, Treponema pallidium.

Vi khuẩn nhạy trung bình

Gram âm hiếu khí: Haemophilus, Neisseria gonorhoeae.

Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens.

Vi khuẩn khác: Ureaplasma urealyticum.

Vi khuẩn kháng thuốc

Gram dương hiếu khí: Corynebacterium jeikeium, Nocardiaasteroides.

Gram âm hiếu khí: Acinetobacter, Enterobacterm, Pseudomonas.

Vi khuẩn kỵ khí: fusobacterium.

Vi khuẩn khác: Mycoplasma hominis.

Động lực học

Hấp thu

Thuốc hấp thu mạnh và ổn định ở pH dạ dày, sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6 - 8 microgam/ml đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống một liều đơn 150 mg. Hấp thu thuốc bị giảm khi uống sau bữa ăn

Phân bố

Phân bố rộng rãi vào các mô và dịch của cơ thể, đạt được nồng độ cao trong bạch cầu nhưng không qua được hàng rào máu não. Một lượng nhỏ thuốc được thải trừ vào sữa. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 96%, chủ yếu với alpha 1-acid glycoprotein ở nồng độ tối thiểu trong huyết tương, nhưng chỉ khoảng 87% ở nồng độ tối đa thông thường.

Chuyển hóa

Một lượng nhỏ roxithromycin chuyển hóa tại gan, phần lớn liều dùng được thải trừ qua phân ở dạng còn nguyên hoạt tính và chất chuyển hóa. Ba chất chuyển hóa đã được xác định trong nước tiểu và phân: chất chuyển hóa chính là descladinose roxithromycin, với N-mono và N-di-demethyl roxithromycin là chất chuyển hóa phụ. Tỷ lệ tương ứng của roxithromycin và ba chất chuyển hóa này tương tự nhau trong nước tiểu và phân.

Thải trừ

7 - 10% thải trừ qua thận và khoảng 15% thải trừ qua đường hô hấp. Nửa đời thải trừ khoảng 8 - 13 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan hoặc thận hoặc ở trẻ em. Thuốc không bị thải bởi thẩm tách máu qua lọc màng bụng.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

So với erythromycin, roxithromycin có ái lực yếu hơn đối với cytochrom P450 nên ít gây tương tác hơn.

Cisaprid, Astemisol, Terfenadin: Có khả năng gây loạn nhịp trầm trọng. Chống chỉ định phối hợp.

Alcaloid cựa lõa mạch (dihydroergotamin, ergotamin): Roxithromycin ức chế chuyển hóa các thuốc này tại gan, có nguy cơ gây hoại tử đầu chi. Chống chỉ định phối hợp.

Các thuốc kích thích dopamin (bromocriptin, cabergolin, lisurid, pergolid): Roxithromycin làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, tăng khả năng xuất hiện các dấu hiệu của quá liều. Không nên phối hợp roxithromycin và các thuốc này.

Colchicin: Roxithromycin làm tăng tác dụng không mong muốn của colchicin, có nguy cơ dẫn tới tử vong. Không phối hợp hai thuốc.

Thuốc chống đông đường uống: Tăng tác dụng khi dùng đồng thời roxithromycin, gây nguy cơ chảy máu.

Ciclosporin: Roxithromycin nguy cơ làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu, thận trọng khi phối hợp.

Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, hoặc các thuốc có tác dụng gây ra yếu tố nguy cơ gây loạn nhịp tim (ví dụ: Hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng) khi phối hợp với roxithromycin có nguy cơ gây loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh.

Làm tăng nhẹ nồng độ trong máu của theophylin, dẫn tới tăng tác dụng, đặc biệt là ở trẻ em.

Thuốc trị rối loạn lipid huyết (Simvastatin, lovastatin): Tăng nồng độ trong máu, tăng nguy cơ rhabdomyolysis (chấn thương cơ xương nghiêm trọng).

Thuốc an thần, gây ngủ (Midazolam, triazolam): tăng nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các phản ứng phụ, bao gồm buồn ngủ quá mức, giảm khả năng vận động, mất trí nhớ, lo âu, ảo giác và khó thở.

Thuốc ngừa thai dạng viên: Làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc tránh thai.

Chống chỉ định

Quá mẫn với roxithromycin hoặc với kháng sinh nhóm macrolid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không dùng đồng thời roxithromycin với alcaloid cựa lõa mạch gây co mạch (dihydroergotamin, ergotamin) do nguy cơ gây hoại tử đầu chi.

Không dùng đồng thời với cisaprid do nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng, có thể gây xoắn đỉnh.

Phụ nữ nuôi con bú đang sử dụng cisaprid.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Roxithromycin

Người lớn

150 mg/lần, 2 lần/ngày.

Trẻ em

Cân nặng từ 6 kg đến 40 kg uống 5 - 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.

Đợt điều trị kéo dài không quá 10 ngày.

Cách dùng

Roxithromycin được dùng uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 15 phút.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn, táo bón.

Yếu, chán nản, khó chịu.

Ít gặp

Phản ứng quá mẫn. Mày đay, phù Quincke, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.

Phát ban, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.

Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, rung thất.

Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, ảo giác, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.

Đau dạ dày và viêm ruột nặng, chứng khó tiêu, đầy hơi.

Hiếm gặp

Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm). Tiêu chảy đi kèm với phân đầy máu.

Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm, viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid cấp tính.

Khó thở, đánh trống ngực.

Bội nhiễm, tê ở chân tay hoặc các bộ phận khác của cơ thể.

Lưu ý

Lưu ý chung

Không khuyến cáo sử dụng roxithromycin cho người bệnh suy giảm chức năng gan. Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng, cần giảm liều đi một nửa và thường xuyên theo dõi chức năng gan.

Cần thận trọng khi sử dụng roxithromycin cho người bệnh có hội chứng khoảng QT kéo dài bẩm sinh, người bệnh có yếu tố nguy cơ gây loạn nhịp tim (ví dụ: Hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng), người bệnh đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III.

Tương tự như các macrolid khác, roxithromycin có thể làm nặng thêm bệnh nhược cơ

Xem xét thời gian và liều điều trị để hạn chế nguy cơ bị tiêu chảy có liên quan đến Clostridium difficile (73% trường hợp bị tiêu chảy có liên quan đến việc điều trị với kháng sinh dài ngày).

Lưu ý với phụ nữ có thai

Để an toàn, tốt nhất là không nên sử dụng roxithromycin cho phụ nữ mang thai. Các dữ liệu trên động vật cho thấy thuốc không gây độc hoặc quái thai, tuy nhiên dữ liệu trên người còn chưa đầy đủ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Roxithromycin bài tiết vào sữa với nồng độ tương đương hoặc cao hơn nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy nhiên, nồng độ thuốc trong sữa là không đáng kể so với liều dùng cho trẻ em.

Có thể dùng roxithromycin cho phụ nữ nuôi con bú. Nếu trẻ bú mẹ có biểu hiện trên đường tiêu hóa như tiêu chảy, nhiễm candida đường tiêu hóa, cần tạm thời ngừng cho bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.

Chống chỉ định sử dụng macrolid cho phụ nữ nuôi con bú nếu trẻ bú mẹ đang dùng cisaprid do nguy cơ tương tác thuốc ở trẻ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, ảo giác, nên hạn chế lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

Quá liều

Quá liều Roxithromycin và xử trí

Quá liều và độc tính

Khi dùng liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn dữ dội, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị.

Cách xử lý khi quá liều

Khi xảy ra quá liều: Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo