Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc dị ứng/
  4. Thuốc chống dị ứng
Viên nén Polarvi 2 Vidipha điều trị viêm mũi, viêm kết mạc, mày đay (2 vỉ x 15 viên)
Viên nén Polarvi 2 Vidipha điều trị viêm mũi, viêm kết mạc, mày đay (2 vỉ x 15 viên)
Viên nén Polarvi 2 Vidipha điều trị viêm mũi, viêm kết mạc, mày đay (2 vỉ x 15 viên)
Thương hiệu: Vidipha

Viên nén Polarvi 2 Vidipha điều trị viêm mũi, viêm kết mạc, mày đay (2 vỉ x 15 viên)

000060260 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Phì đại tuyến tiền liệt, Suy thận mạn, Suy gan, Bí tiểu, Chóng mặt

Nhà sản xuất

VIDIPHA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-19965-13

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Polarvi 2 của Công ty Cổ phần Dược phẩm T.Ư Vidipha, thành phần chính dexclorpheniramin maleat, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau như: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm liên quan

Viên nén Polarvi 2 là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén Polarvi 2

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Dexchlorpheniramine maleate

2mg

Công dụng của Viên nén Polarvi 2

Chỉ định

Thuốc Polarvi 2 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau:

Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Viên nén Polarvi 2

Cách dùng

Thuốc Polarvi 2 được dùng đường uống.

Liều dùng

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1/2 viên, ngày 2 - 3 lần.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, ngày 3 - 4 lần.

Ghi chú: Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Xử trí

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống cần chú ý đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Polarvi 2, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng trên thần kinh thực vật:

  • Ngủ gà hoặc buồn ngủ nhất là trong thời gian đầu điều trị.
  • Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
  • Hạ huyết áp tư thế.
  • Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
  • Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
  • Lẫn, ảo giác.

Phản ứng quá mẫn cảm:

  • Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.
  • Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
  • Sốc phản vệ.

Tác dụng trên máu:

  • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Polarvi 2 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glaucom góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

  • Thuốc làm tăng nguy cơ bị tiểu ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và người bị nhược cơ.
  • Tác dụng an thần của thuốc tăng lên khi uống rượu hoặc uống đồng thời với thuốc an thần khác.
  • Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị tắc nghẽn phổi hay trẻ em nhỏ. Thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
  • Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt), bị sưng tuyến tiền liệt.
  • Người bệnh glaucom góc đóng.
  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
  • Tuyệt đối tránh rượu và các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động ở một số người bệnh. Tránh dùng cho người lái tàu xe hoặc điều khiển máy móc.

Thời kỳ mang thai

Thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ, phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp

Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.

Nên lưu ý khi phối hợp

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống họ họ morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepin, nhóm barbiturat, clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadon, thuốc an thần, thuốc giải lo): Tăng ức chế thần kinh trung ương. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc.

Atropin và các thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropin, disopyramid): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.

Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)