Danh mục | Thuốc chống dị ứng |
Số đăng ký | 893100685224 |
| Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 15 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Phì đại tuyến tiền liệt, Suy thận mạn, Suy gan, Bí tiểu, Chóng mặt |
Nhà sản xuất | VIDIPHA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Polarvi 2 của Công ty Cổ phần Dược phẩm T.Ư Vidipha, thành phần chính dexclorpheniramin maleat, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau như: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay. |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
/IMG_0238_fc19904162.jpg)
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
/00033571_cetirizin_10mg_truong_tho_10x10_7980_622e_large_7b5a214e24.jpg)
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
/00033509_clorpheniramin_4mg_khanh_hoa_10x20_7916_621e_large_ab09a106d1.jpg)
Hộp 10 Vỉ x 20 Viên
/00000614_allerphast_180mg_4471_6361_large_d69336d518.jpg)
Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
/IMG_1464_d06e9462b2.jpg)
Hộp 2 vỉ x 10 viên
/00033097_cetirizin_stada_10mg_10x10_6872_61c9_large_81d9335efe.jpg)
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Hộp 10 vỉ x 10 viên
/DSC_09811_ba34881436.jpg)
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
/DSC_09465_05d161a1c1.jpg)
Hộp 25 Vỉ x 4 Viên
/aerius_de0cb21233.jpg)
Hộp
/DSC_03470_38e258c51c.jpg)
Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
/1_467af3daf4.png)
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Viên nén Polarvi 2 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Dexchlorpheniramine maleate | 2mg |
Thuốc Polarvi 2 được dùng đường uống.
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Ghi chú: Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Xử trí
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống cần chú ý đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Polarvi 2, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng trên thần kinh thực vật:
Phản ứng quá mẫn cảm:
Tác dụng trên máu:
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Polarvi 2 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động ở một số người bệnh. Tránh dùng cho người lái tàu xe hoặc điều khiển máy móc.
Thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ, phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian.
Không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.
Không nên phối hợp
Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.
Nên lưu ý khi phối hợp
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống họ họ morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepin, nhóm barbiturat, clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadon, thuốc an thần, thuốc giải lo): Tăng ức chế thần kinh trung ương. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc.
Atropin và các thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropin, disopyramid): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
bệnh nhân không nên uống rượu hoặc các thức uống có chứa rượu trong thời gian điều trị với thuốc Polarvi 2. Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1 (thành phần của Polarvi 2).
Để có liều dùng phù hợp và biết chính xác thời điểm uống thuốc (trước hay sau bữa ăn), bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Thuốc này là thuốc không kê toa nhưng "Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ".
Thuốc Polarvi 2 không dùng được cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Thuốc Polarvi 2 có thể gây buồn ngủ và ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì những tác dụng này, bạn nên tránh dùng thuốc này nếu đang lái tàu xe hoặc điều khiển máy móc.
Thuốc Polarvi 2 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Hỏi đáp (0 bình luận)