Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng lao |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy gan, Suy thận, Gút, Đái tháo đường (Tiểu đường), Viêm khớp |
Nhà sản xuất | MEKOPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24414-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Pyrazinamide 500mg là sản phẩm của Hóa – Dược phẩm Mekophar với thành phần chính là Pyrazinamide. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh lao phổi cũng như tình trạng các thể bệnh lao ngoài phổi. Thuốc Pyrazinamide 500mg được bào chế dạng viên nén và đóng gói theo quy cách: hộp 10 vỉ x 10 viên và hộp 1 chai x 250 viên. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Pyrazinamide 500mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pyrazinamide | 500mg |
Thuốc Pyrazinamide 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Pyrazinamide là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày.
Pyrazinamide có tác dụng diệt trực khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis đang tồn tại trong môi trường nội bào có tính acid của đại thực bào.
Hấp thu
Pyrazinamide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 2 giờ sau khi uống một liều 1,5 g là khoảng 35 mcg/ml và với liều 3 g là 66 mcg/ml.
Phân bố
Thuốc phân bố rộng rãi vào mô và dịch của cơ thể kể cả gan, phổi, dịch não tủy.
Pyrazinamide gắn với protein huyết tương khoáng 10%. Thời gian bán hủy của thuốc là 9 - 10 giờ, kéo dài hơn ở người suy gan hoặc suy thận.
Chuyển hóa
Pyrazinamide bị thủy phân ở gan thành chất chuyển hóa chính có hoạt tính là acid pyrazinoic, chất này sau đó bị hydroxyl hóa thành acid 5-hydroxypyrazinoic.
Đào thải
Thuốc đào thải qua thận, chủ yếu do lọc ở cầu thận, khoảng 70% liều uống đào thải trong vòng 24 giờ.
Thuốc Pyrazinamide 500mg dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều thường dùng cho cả người lớn và trẻ em:
20 - 30 mg/kg ngày khi điều trị hằng ngày.
30 - 40 mg/kg/ngày khi điều trị cách quãng, tuần 3 ngày.
40 - 60 mg/kg/ngày khi điều trị cách quãng, tuần 2 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Biểu hiện: Các kết quà xét nghiệm chức năng gan bất thường như SGOT, SGPT tăng. Sự tăng tự phát này trở lại bình thường khi ngừng dùng thuốc.
Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ. Có thể thẩm phân để loại bỏ pyrazinamide.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Pyrazinamide 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Gan: Viêm gan.
Chuyển hóa: Tăng acid uric máu có thể gây cơn gút.
Cơ xương khớp: Đau các khớp lớn và nhỏ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Cơ xương khớp: Viêm khớp.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn.
Chuyển hóa: Loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận: Khó tiểu tiện.
Da: Mẫn cảm ánh sáng, ngứa, phát ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pyrazinamide 500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tổn thương gan nặng.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Gút cấp.
Để tránh trực khuẩn đột biến kháng thuốc trong điều trị bệnh lao, không dùng một loại thuốc (đơn trị liệu) mà phải có sự phối hợp pyrazinamide với các thuốc có tác dụng khác, nhất là trong giai đoạn điều trị tấn công ban đầu.
Thận trọng với người có tiền sử đái tháo đường, viêm khớp, tiền sử bệnh gút cấp, suy thận.
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Phụ nữ có thai chỉ dùng pyrazinamide khi thật cần thiết.
Pyrazinamide tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, thận trọng khi dùng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.
Pyrazinamide làm tăng acid uric huyết và làm giảm hiệu quả của các thuốc trị bệnh gút như allopurinol, colchicine, probenecid, sulfinpyrazone. Cần điều chỉnh liều của các thuốc này khi dùng đồng thời với pyrazinamide.
Pyrazinamide làm giảm nồng độ cyclosporine khi dùng đồng thời. Phải theo dõi nồng độ cyclosporine trong huyết thanh
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Công ty cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar được thành lập vào năm 1975. Hiện tại, công ty đang hoạt động trong các lĩnh vực: Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược liệu, hoá chất, nguyên phụ liệu cho ngành dược, dụng cụ y tế, đông dược và ngân hàng tế bào gốc.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Thuy,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Hoàng Tùng
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Nguyễn Hoàng Tùng,
Dạ sản phẩm có giá 54,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Ngọc Ánh
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Ngọc Ánh,
Dạ sản phẩm có giá 54.000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hồng Anh
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Hồng Anh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ngô cương
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Ngô Cương,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Ngô Cương
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Ngô Cương,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chi thuy
Hữu ích
Trả lời