Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc trị đau nửa đầu
Thuốc Reinal-5 Davipharm điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Reinal-5 Davipharm điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Reinal-5 Davipharm điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Reinal-5 Davipharm điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Reinal-5 Davipharm điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu (6 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Davipharm

Thuốc Reinal-5 Davipharm điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu (6 vỉ x 10 viên)

0000631551 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị đau nửa đầu

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận, Huyết áp thấp, Parkinson, Trầm cảm

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DAVI

Số đăng ký

VD-30346-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Reinal 5mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), thành phần chính là flunarizin, là thuốc được chỉ định điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.

Reinal 5mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, viên nang cứng số 4, thân nang màu cam có in chữ “DVP” màu bạc, nắp nang màu xám có in logo màu bạc, bên trong chứa bột thuốc màu trắng, mỗi viên chứa flunarizin dihydroclorid tương đương flunarizin 5mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Reinal-5 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Reinal-5

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Flunarizine

5mg

Công dụng của Thuốc Reinal-5

Chỉ định

Thuốc Reinal 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.

Dược lực học

Flunarizin là thuốc có hoạt tính chẹn kênh calci, kháng histamin và an thần. Thuốc ngăn chặn sự quá tải calci ở tế bào, bằng cách làm giảm calci tràn vào quá mức qua màng tế bào. Flunarizin không tác động lên sự co bóp cơ tim, không ức chế nút xoang nhĩ hoặc nhĩ thất, không làm tăng tần số tim, không có tác dụng chống tăng huyết áp.

Dược động học

Hấp thu

Flunarizin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa > 80%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi uống và đạt trạng thái ổn định ở tuần thứ 5 - 6. Trong điều kiện acid dịch vị dạ dày giảm (pH dạ dày cao), sinh khả dụng của flunarizin có thể thấp hơn.

Phân bố

Flunarizin gắn với protein huyết tương > 99%. Thể tích phần bố lớn: 78l/kg ờ người khỏe mạnh và 207l/kg ở những bệnh nhân bị động kinh, có mức độ phân bố cao ngoài mạch. Thuốc nhanh chóng qua hàng rào máu não; nồng độ trong não cao hơn gấp khoảng 10 lần nồng độ huyết tương.

Chuyển hóa

Flunarizin chuyển hóa tại gan thành ít nhất 15 chất chuyển hóa. Đường chuyển hóa chính là CYP2D6.

Thải trừ

Flunarizin được thải trừ chủ yếu qua phân theo đường mật dựới dạng thuốc gốc và các chất chuyển hóa. Sau khi uống 24 đến 48 giờ, có khoảng 3 - 5% liều được thải trừ qua phân dưới dạng thuốc gốc và các chất chuyển hóa, và < 1% được bài tiết qua đường tiết niệu. Thời gian bán thải thay đổi nhiều từ 5 - 15 giờ ở hầu hết các bệnh nhân sau khi dùng liều đơn. Ở một số người, nồng độ flunarizin trong huyết tương có thể đo được (> 0,5ng/ml) trong thời gian kéo dài (lên đến 30 ngày), điều này có thể do sự phân bố lại thuốc từ các mô khác.

Dùng liều lặp lại

Nồng độ trong huyết tương của flunarizin đạt được trạng thái ổn định sau khoảng 8 tuần dùng liều nhắc lại, một lần mỗi ngày và khoảng 3 lần cao hơn so với liều đơn. Nồng độ flunarizin đạt trạng thái ổn định tương ứng trong khoảng liều thay đổi từ 5 - 30mg.

Thuốc chỉ có ảnh hưởng trên thần kinh trung ương khi dùng liều cao hơn đáng kể so với liều tối đa.

Cách dùng Thuốc Reinal-5

Cách dùng

Thuốc Reinal 5mg được dùng đường uống. 

Liều dùng

Người lớn ≤ 65 tuổi và người cao tuổi (> 65 tuổi)

Liều 5mg/ngày, uống vào buổi tối, duy trì trong 4 đến 8 tuần.

Trong thời gian điều trị, nếu xuất hiện các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hay các biến cố bất lợi nghiêm trọng khác, cần ngừng dùng thuốc (xem phần CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DUNG THUỐC).

Nếu sau 8 tuần điều trị không có sự cải thiện, bệnh nhân được xem như không đáp ứng với điều trị và nên ngừng dùng thuốc.

Thời gian điều trị không quá 6 tháng.

Khuyến cáo chỉ dành cho bệnh nhân ≤ 65 tuổi: Nếu biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân cho thấy đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng liều lên đến 10mg/ngày nhưng cần cân nhắc trong khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân.

Trẻ em

Trẻ em > 12 tuổi, đặc biệt trong trường hợp đau nửa đầu chưa được chẩn đoán xác định: 5mg/ngày, uống vào buổi tối. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.

Trẻ em < 12 tuổi: Chưa có bằng chứng đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn của flunarizin trên đôi tượng này. Không khuyến cáo sử dụng flunarizin cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Dựa vào tính chất dược lý của thuốc, buồn ngủ và suy nhược có thể xảy ra. Một vài trường hợp quá liều cấp (cao đến 600mg uống 1 lần) đã được báo cáo, triệu chứng được quan sát là buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động.

Xứ trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên súc rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên không dùng 1 liều, không dùng gấp đôi liều để bù lại cho liều đã quên. Dùng liều tiếp theo như bình thường.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Reinal 5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp, 1/10 ≤ ADR

  • Xét nghiệm: Tăng cân.

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

  • Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: Viêm mũi.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cảm giác ngon miệng.

  • Tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ.

  • Thần kinh: Buồn ngủ.

  • Tiêu hóa: Táo bón, đau thượng vị, buồn nôn.

  • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.

  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Kinh nguyệt bất thường, đau vú.

  • Toàn thân: Mệt mỏi.

Ít gặp, 1/1.000 < ADR <1/100

  • Miễn dịch: Quá mẫn.

  • Tâm thần: Hội chứng trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, thờ ơ, lo âu.

  • Thần kinh: Bất thường phối hợp, mất phương hướng, hôn mê, dị cảm, nóng nảy, chậm chạp, ù tai, vẹo cổ.

  • Tim: Đánh trống ngực.

  • Mạch máu: Hạ huyết áp, nóng bừng.

  • Tiêu hóa: Khó tiêu, tắc ruột, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, nôn.

  • Da và mô dưới da: Nổi mày đay, phát ban da, tăng tiết mồ hôi.

  • Cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ, co cơ.

  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Xuất huyết, rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều, phì đại tuyến vú, giảm ham muốn tình dục.

  • Toàn thân: Phù toàn thân, phù ngoại biên, suy nhược.

Chưa rõ tần suất

  • Thần kinh: Chứng ngồi nằm không yên, vận động chậm, dấu hiệu bánh xe răng cưa, loạn vận động, run, hội chứng ngoại tháp, Parkinson, an thần.

  • Gan mật: Tăng transaminase gan.

  • Da và mô dưới da: Phù mạch, ngứa, hồng ban.

  • Cơ xương và mô liên kết: Cứng cơ.

  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Tiết sữa bất thường.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Reinal 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mần cảm với flunarizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Có triệu chứng của bệnh Parkinson từ trước khi điều trị.

  • Tiền sử có các triệu chứng ngoại tháp.

  • Bệnh trầm cảm hoặc tiền sử có hội chứng trầm cảm tái phát.

Thận trọng khi sử dụng

Flunarizin có thể gia tàng triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm và bộc phát hội chứng Parkinson, đặc biệt ở những bệnh nhân dễ cỏ nguy cơ như người già. Do vậy nên dùng thận trọng trên các bệnh nhân này.

Không sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo. Cần theo dõi người bệnh thường xuyên, định kỳ, đặc biệt trong thời gian điều trị duy trì để phát hiện sớm các biểu hiện ngoại tháp, trầm cảm và ngừng điều trị kịp thời.

Thời gian khởi phát triệu chứng ngoại tháp có thể dài (khoảng 1 năm). Triệu chứng nói chung thường không nặng nhưng có thể dai dẳng nhiều tháng sau khi ngừng điều trị (thời gian để khội triệu chứng trung bình 3 tháng). Sự cải thiện có thể không hoàn toàn và cần phải sử dụng thuốc điều trị Parkinson. Trong một số trường hợp, triệu chứng có thể dai dẳng mặc dù đã điều trị.

Hội chứng trầm cảm đã được báo cáo thường xuyên. Các trường hợp này xuất hiện trong 5 - 8 tháng sau khi khởi đầu điều trị, nói chung không nghiêm trọng, tuy nhiên trong một số trường hợp, có thể cần phải sử dụng thuốc chống trầm cảm và/ hoặc nhập viện.

Có thể xảy ra tăng cân khi điều trị với flunarizin.

Một số trường hợp mệt mỏi với mức độ nặng tăng dần đã được ghi nhận khi sử dụng flunarizin.

Nếu tình trạng này xảy ra, cần ngừng điều trị với flunarizin.

Để xa tầm tay trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị. Nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có thông tin về sử dụng flunarizin cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên phụ nữ mang thai, sự phát triển của phôi/thai nhi, sự phát triên của trẻ khi sinh và sau sinh.

Do không gây quái thai ở động vật nên flunarizin được dự đoán là không gây quái thai trên người. Tuy nhiên, để phòng ngừa, tốt nhất nên tránh sử dụng flunarizin trong thai kì.

Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ flunarizin có tiết qua sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên động vật cho thấy flunarizin tiết qua sữa.

Nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng flunarizin dựa trên lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của thuốc với người mẹ.

Tương tác thuốc

Tương tác nên tránh

Rượu: Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Sự tỉnh táo bị thay đổi có thể gây nguy hiểm nếu lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tránh sử dụng các đồ uống chứa cồn và các chế phẩm có cồn khi dùng thuốc.

Tương tác cần chú ý

Thuốc có tác động giống atropin (atropinic)

Dùng chung với các chất atropinic có thể làm cho các tác dụng không mong muốn như bí tiểu, tăng nhãn áp cấp, táo bón, khô miệng... dễ xảy ra hơn.

Có nhiều thuốc atropinic như thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, hầu hết các thuốc kháng histamin H1, thuốc điều trị Parkinson, thuốc kháng cholinergic, thuốc chống co thắt atropinic, disopyramid, thuốc an thần phenothiazin cũng như clozapin.

Thuốc an thần

Nên cần nhắc vì việc sử dụng chung có thể gây tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và giảm tỉnh táo. Những thuốc này bao gồm dẫn chất của morphin (giảm đau, giảm ho và điều trị thay thế), thuốc an thần, barbiturat, benzodiazepin, thuốc giải lo âu khác không phải benzodiazepin (ví dụ như meprobamat), thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần (amitriptylin, doxepin, mianserin, mirtazapin, trimipramin), thuốc kháng H1 có tác dụng an thần, thuốc chống tăng huyết áp tác dụng trung ương, baclofen và thalidomid.

Tương tác dược động học

Việc sử dụng lâu dài flunarizin không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của phenytoin, carbamazepin, valproat hay phenobarbital. Nồng độ trong huyết tương của flunarizin thường thấp hơn một ít ở những bệnh nhân động kinh đang sử dụng các thuốc trị động kinh loại này so với những người khỏe mạnh dùng liều tương tự. Độ gắn kết với huyết tương của carbamazepin, valproat và phenytoin không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời flunarizin.

Topiramat

Dược động học flunarizin không bị thay đổi bởi topiramat. Sau khi dùng flunarizin cùng với 50mg topirqmat mỗi 12 giờ, tăng 16% nồng độ flunarizin đã được ghi nhận ở bệnh nhân đau nửa đau so với tăng 14% ở bệnh nhân chỉ dùng flunarizin. Dược động học ở trạng thái ổn định của topiramat không bị ảnh hưởng bởi flunarizin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • DC

    Nguyễn Đức Cương

    5
    12/1@4#4 Thông tin thành phần Hàm lượng Flunarizine 5-mg
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênQuản trị viên

      Chào bạn Cương,

      Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Dạ nhà thuốc Long Châu chưa hiểu rõ nhu cầu hỗ trợ của bạn. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Mình xin giá ạ
    21/02/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • LINHDTN4Quản trị viên

      Chào bạn Tú,

      Dạ sản phẩm Reinal 5Mg giá 24.000đ / hộp ạ,

      Thân mến!

      21/02/2022

      Hữu ích

      Trả lời