Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh
Dung dịch Somazina 500mg Ferrer điều trị đột qụy cấp, di chứng thần kinh (5 ống x 4ml)
Thương hiệu: Ferrer

Dung dịch Somazina 500mg Ferrer điều trị đột qụy cấp, di chứng thần kinh (5 ống x 4ml)

000068160 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh

Dạng bào chế

Dung dịch

Quy cách

Hộp 5 Ống x 4ml

Thành phần

Chỉ định

Đột quỵ, Rối loạn tuần hoàn não, Tai biến mạch máu não, Chấn thương sọ não, Rối loạn tuần hoàn não, Tai biến mạch máu não

Chống chỉ định

Xuất huyết nội sọ

Xuất xứ thương hiệu

Tây Ban Nha

Nhà sản xuất

NHÃN KHÁC

Số đăng ký

VN-18764-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Somazina 500 mg là sản phẩm của Công ty Ferrer international (Tây Ban Nha), có thành phần chính là citicolin, là thuốc hướng thần kinh.

Somazina 500 mg được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Quy cách đóng gói gồm hộp 5 ống thuỷ tinh, mỗi ống chứa 4 ml.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Dung dịch Somazina 500mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch Somazina 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Citicoline

500mg

Công dụng của Dung dịch Somazina 500mg

Chỉ định

Thuốc Somazina 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị đột quy cấp và các di chứng thần kinh.
  • Điều trị chấn thương sọ não và các di chứng thần kinh.
  • Các di chứng thần kinh bao gồm liệt nhẹ, liệt, bán manh thị lực, mất ngôn ngữ, tình trạng co cứng, chứng khó nuôi, tiểu không kiểm soát, rối loạn tâm lý, rối loạn nhận thức.

Dược lực học

Citicolin kích thích sinh tổng hợp các phospholipid cấu trúc của màng tế bào thần kinh. Do vậy, citicolin cải thiện chức năng của cơ chế màng như chức năng của các bơm trao đổi ion và các thụ thể gắn vào nó, sự điều biến của chức năng này là rất cần thiết trong dẫn truyền thần kinh.

Tác động ổn định màng tế bào của citicolin có tác dụng cải thiện sự tái hấp thu qua màng tế bào thần kinh khi bị phù não.

Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy citicolin ức chế sự hoạt hóa của một số phospholipase (A1, A2, C và D), làm giảm sự hình thành các gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống màng và bảo vệ hệ thống phòng thủ chống oxy hóa như glutathion.

Citicolin bảo vệ sự dự trữ năng lượng của tế bào thần kinh, ức chế tình trạng chết tế bào theo chương trình và kích thích tổng hợp acetylcholin.

Thực nghiệm cho thấy citicolin cũng có tác động bảo vệ thần kinh dự phòng trong các thiếu máu não cục bộ.

Thử nghiệm lâm sàng về chẩn đoán hình ảnh thần kinh cho thấy citicolin giúp cải thiện đáng kể về chức năng ở các bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, đồng thời làm chậm sự tiến triển các tổn thương do thiếu máu não cục bộ .

Ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, citicolin thúc đẩy sự hồi phục và làm giảm thời gian và mức độ nặng của bệnh lý não sau tổn thương.

Citicolin cải thiện mức độ tập trung, nhận thức, chứng mất trí nhớ và các rối loạn nhận thức và thần kinh liên quan đến thiếu máu não cục bộ.

Dược động học

Citicolin được hấp thu tốt sau khi uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nồng độ cholin trong huyết tương tăng đáng kể sau khi dùng thuốc theo các đường dùng nêu trên. Thuốc được chuyển hóa trong ruột và gan thành cholin và cytidin. Citicolin sau khi dùng được phân bố rộng rãi trong cấu trúc não, các cholin nhanh chóng gắn kết với phospholipid cấu trúc và cytidin gắn kết với trong nucleotid cytidinic và acid nucleic. Citicolin vào não và gắn kết với màng tế bào, bào tương và ty thể, tham gia vào các phần tử phospholipid cấu trúc.

Chỉ một lượng nhỏ liều dùng xuất hiện trong nước tiểu và phân (dưới 3/9). Khoảng 12% liều dùng được thải trừ qua CO2 thở ra. Quá trình bài tiết thuốc qua nước tiểu có thể phân biệt thành hai giai đoạn: Giai đoạn đầu khoảng 36 giờ, tốc độ bài tiết giảm nhanh và trong giai đoạn hai tốc độ bài tiết giảm chậm hơn nhiều. Quá trình tương tự với việc thải trừ qua CO2 thở ra, tốc độ thải ra giảm nhanh chóng sau khoảng 15 giờ và sau đó giảm chậm hơn nhiều.

Cách dùng Dung dịch Somazina 500mg

Cách dùng

Thời gian điều trị trong đợt cấp là 6 tuần và trong giai đoạn mãn tính có thể kéo dài 12 tháng, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng cần điều trị, cụ thể:

  • Đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc do xuất huyết não và chấn thương sọ não: Somazina được chỉ định dùng ngay hoặc nhiều ngày/tuần sau khi triệu chứng khởi phát với liều thường dùng là 1 g/12 giờ tức là 2 g/ngày. Thời gian điều trị thường là 6 tuần.

  • Các di chứng thần kinh đo đột quy cấp hoặc do chấn thương sọ não: Liều thường dùng là từ 500 - 1 g/ngày. Thời gian điều trị có thể kéo dài 12 tháng.

Liều dùng

Người lớn

Liều khuyến cáo từ 500 đến 2.000 mg/ngày, tùy theo tình trạng bệnh lý và đáp ứng của bệnh nhân.

Somazina có thể dùng để tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 đến 5 phút tùy thuộc vào liều dùng) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt (tốc độ nhỏ giọt: 40 - 60 giọt phút).

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều Somazina riêng biệt cho nhóm tuổi này.

Trẻ em

Kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em còn hạn chế. Do đó, chỉ dùng thuốc khi lợi ích điều trị dự kiến cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa ghi nhận trường hợp nào quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Somazina 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất hiếm (< 1/10,000) (bao gồm các báo cáo riêng lẻ)

  • Rối loạn tâm thần: Ảo giác.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, mất ngủ.

  • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp động mạch, hạ huyết áp động mạch.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.

  • Rối loạn thị giác: Nhìn mờ.

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đôi khi tiêu chảy.  

  • Rối loạn da và mô dưới da: Đỏ bừng, nổi mề đay, chứng phát ban, ban xuất huyết. 

  • Rối loạn tổng trạng và tại chỗ tiêm: Sốt run, phù.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Somazina 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với citicolin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Bệnh nhân tăng trương lực hệ phó giao cảm.

Thận trọng khi sử dụng

Khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch, phải tiêm chậm (từ 3 đến 5 phút tùy thuộc vào liều dùng).

Khi sử dụng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt, tốc độ nhỏ giọt phải từ 40 - 60 giọt mỗi phút.

Trong trường hợp xuất huyết nội sọ kéo dài, không dùng quá liều 1000 mg mỗi ngày và nên tiêm truyền tĩnh mạch thật chậm (30 giọt mỗi phút).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người lái xe và vận hành máy móc nên chú ý vì nguy cơ tác dụng phụ trên tâm thần và thần kinh như ảo giác, choáng váng, nhìn mờ.

Thời kỳ mang thai 

Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng citicolin ở phụ nữ mang thai.

Không nên dùng Somazina trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết. Chỉ dùng khi lợi ích điều trị dự kiến cao hơn so với bất kỳ nguy cơ có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú

Không có đủ dữ liệu về việc dùng citicolin ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Citicolin tăng cường tác động của L-dopa.

Không được dùng đồng thời Somazina với thuốc chứa meclofenoxat.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TT

    Ngô Thanh Tùng

    Somazina loại bột giá bán bao nhiêu
    29/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThaoHTT32Quản trị viên

      Chào bạn Ngô Thanh Tùng,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này Nhà Thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ. Thân mến!

      29/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    Chị thuan

    cho xin giá
    29/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • AnhDD28Quản trị viên

      Chào chị Thuận,

      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong chị thông cảm. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.

      Thân mến!


      29/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời