Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc Spirastad 1.5 M.I.U Stella điều trị dự phòng viêm màng não (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Spirastad 1.5 M.I.U Stella điều trị dự phòng viêm màng não (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Spirastad 1.5 M.I.U Stella điều trị dự phòng viêm màng não (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Spirastad 1.5 M.I.U Stella điều trị dự phòng viêm màng não (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Stella Pharm

Thuốc Spirastad 1.5 M.I.U Stella điều trị dự phòng viêm màng não (3 vỉ x 10 viên)

000277490 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm màng não, Viêm đường hô hấp trên, Viêm khớp dạng thấp

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

STELLA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-26577-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Spirastad được sản xuất bởi công ty TNHH LD Stada – Việt Nam, với thành phần chính spiramycin, là thuốc dùng để điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin, dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin. Spirastad được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.

Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum, trơn.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi, Trẻ em

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Spirastad 1.5 M.I.U là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Spirastad 1.5 M.I.U

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Spiramycin

1500000iu

Công dụng của Thuốc Spirastad 1.5 M.I.U

Chỉ định

Thuốc Spirastad được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Dược lực học

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolide có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.

Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.

Dược động học

Hấp thu

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1 g đạt được là 1 microgam/mL. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.

Phân bố

Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 – 3,0 microgam/mL và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 – 64 microgam/mL. Thuốc uống spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 + 3,72 phút).

Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ, chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Spirastad 1.5 M.I.U

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.

Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.

Liều dùng

Người lớn: 1500000–3000000 IU, 3 lần trong 24 giờ.

Trẻ nhỏ và trẻ em: 150000 IU/kg/24 giờ, chia làm 3 lần.

Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus

Người lớn: 3000000 IU, 12 giờ một lần.

Trẻ em: 75000 IU/kg, 12 giờ một lần, trong 5 ngày.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai

9000000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.

Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamine/sulfonamide có thể đạt kết quả tốt hơn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có kinh nghiệm cụ thể trong trường hợp quá liều spiramycin.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Spirastad, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.

  • Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối.

  • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.

  • Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Spirastad chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CN

    Chị Nga

    bao nhiêu 1 hộp ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngDược sĩ

      Chào chị Nga,

      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Viên nén Novomycine 1.5 M.IU Mekophar điều trị viêm họng, viêm xoang cấp (2 vỉ x 8 viên) có giá 39,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời