Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 8 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | MEKOPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-27288-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Novomycine 1.5 M.IU là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hoá – Dược phẩm Mekophar, thành phần chính là spiramycin. Thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin: Nhiễm khuẩn da, xương, tai, mũi, họng, phế quản, phổi và đường sinh dục (đặc biệt tuyến tiền liệt); dự phòng viêm màng não, dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người dị ứng với penicillin; bệnh do toxoplasma ở phụ nữ mang thai. |
Đối tượng sử dụng | Người lớn |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Novomycine 1.5 M.IU là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 1500000iu |
Novomycine 1.5 M.IU được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Cần tham khảo các khuyến cáo chính thức về việc sử dụng thích hợp các kháng sinh.
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều.
Phổ kháng khuẩn:
Gram dương hiếu khí: Bacillus cereus, Corynebacterium diphtheriae, Enterococci, Rhodococcus spp., Staphylococcus nhạy cảm methicilin, Staphylococcus đề kháng methicilin, Streptococcus B, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
Gram âm hiếu khí: Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Campylobacter, Legionella, Moraxella.
Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Bacteroides, Eubacterium, Mobiluncus, Peptostreptococcus, Porphyromonas, Prevotella, Propionibacterium acnes.
Khác: Borrelia burgdorferi, Chlamydia, Coxiella, Leptospira, Mycoplasma pneumoniae, Treponema pallidum.
Đề kháng:
Gram dương hiếu khí: Corynebacterium jeikeium, Nocardia asteroides.
Gram âm hiếu khí: Acinetobacter, Enterobacteriaceae, Haemophilus, Pseudomonas.
Kỵ khí: Fusobacterium.
Khác: Mycoplasma hominis.
Spiramycin có hoạt tính in vitro và in vivo trên Toxoplasma gondii.
Hấp thu
Sự hấp thu của spiramycin nhanh nhưng không hoàn toàn, và không bị thay đổi khi dùng với thức ăn.
Phân bố
Sau khi dùng liều 6 M.IU, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt 3,3 pg/ml. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8 giờ. Thuốc không qua được hàng rào máu não, nhưng vào được sữa mẹ. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương thấp (khoảng 10%). Thuốc phân bố tốt trong tuyến nước bọt và các mô (phổi: 20-60 pg/g, amidan: 20-80 pg/g, xoang bị nhiễm khuẩn: 75-110 pg/g, xương: 5-100 pg/g).
Sau 10 ngày ngưng dùng thuốc, còn khoảng 5-7 pg/g chất có hoạt tính ở lá lách, gan và thận. Các kháng sinh macrolid phân bố và tích tụ trong các thực bào (bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào màng bụng, phổi). Nồng độ trong thực bào cao ở người. Các tính chất này giải thích được tác dụng của macrolid trên các vi khuẩn nội bào.
Chuyển hóa
Spiramycin chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ
Thời gian bán hủy từ 5– 8 giờ. Chủ yếu thải trừ qua mật: Nồng độ cao gấp 15-40 lần nồng độ huyết thanh và khoảng 10% qua nước tiểu.
Dùng đường uống. Uống thuốc với một ly nước.
Người lớn: Uống 4 - 6 viên/ngày, ngày 2 - 3 lần. Thời gian điều trị viêm họng là 10 ngày.
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: Người lớn uống 2 viên/12 giờ, trong 5 ngày.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Thuốc có dạng bào chế viên nén bao phim không phù hợp cho trẻ nhỏ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều:
Liều độc của spiramycin chưa được biết.
Các dấu hiệu có thể xảy ra khi dùng liều cao: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Các trường hợp kéo dài khoảng QT phục hồi khi ngừng điều trị đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh điều trị với liều cao spiramycin và sau khi tiêm tĩnh mạch spiramycin ở đối tượng có nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Cách xử trí:
Trong trường hợp quá liều spiramycin, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh).
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Điều trị triệu chứng.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp
Ít gặp
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát.
Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Tim: Kéo dài khoảng QT.
Rất hiếm gặp
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Da: Phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
Gan: Xét nghiệm gan bất thường.
Máu: Thiếu máu tán huyết.
Không biết tần suất: Gan (viêm gan ứ mật, hiếm khi hoại tử).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, hoặc với các kháng sinh nhóm macrolid khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Khi bắt đầu điều trị, nếu xuất hiện sốt phát ban toàn thân liên quan đến mụn mũ, nghi ngờ là hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, ngưng sử dụng thuốc và chống chỉ định dùng spiramycin ở tất cả đường dùng và các chất liên quan.
Các chất chuyển hóa có hoạt tính không được đào thải qua thận, do đó, không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Thiếu máu tan huyết đã được báo cáo (mặc dù rất hiếm) ở bệnh nhân thiếu hụt enzym glucose-6-phosphat-dehydrogenase, không khuyến cáo sử dụng spiramycin ở các đối tượng này.
Sử dụng thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc với gan.
Thận trọng đối với người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT).
Chóng mặt có thể xảy ra sau khi dùng thuốc. Nếu bệnh nhân có triệu chứng này, không nên lái tàu xe, vận hành máy móc và làm các công việc trên cao khác.
Không có các bằng chứng về quái thai hay ngộ độc thai, do chưa có nghiên cứu về sử dụng spiramycin trên phụ nữ mang thai. Spiramycin có thể được xem xét dùng cho phụ nữ mang thai khi cần thiết.
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Rối loạn tiêu hóa đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh. Nên ngừng cho con bú khi đang điều trị với thuốc này.
Levodopa: Trong phối hợp với carbidopa, thuốc ức chế hấp thu carbidopa và làm giảm nồng độ levodopa trong huyết tương. Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều levodopa.
Thuốc chống đông máu đường uống: Đã có nhiều báo cáo tăng hoạt tính thuốc chống đông máu đường uống ở bệnh nhân dùng kháng sinh.
Thuốc uống ngừa thai: Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P450 ở gan; vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Văn Hùng,
Dạ sản phẩm có giá 42,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Quang
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Quang,
Dạ sản phẩm có giá 42,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phương
Hữu ích
TramNQ
Chào bạn Phương,
Dạ sản phẩm có giá 34.000/ hộp
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
văn hùng
Hữu ích
Trả lời