Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần tập đoàn Merap |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-19615-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Stomex 20 mg có thành phần omeprazole 20 mg với công dụng điều trị trào ngược dạ dày, thực quản, loét dạ dày - tá tràng, hội chứng Zolinger - Ellison. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Stomex 20mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazole | 20mg |
Thuốc Stomex 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Stomex 20 mg chứa omepraznle là một dẫn chất benzimidazol, thuộc nhóm chất chống tiết acid (ức chế bơm proton), làm giảm nhẹ sự tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu các men H+/K+ - ATPase, một hệ men liên quan tới bơm acid (proton) trên bề mặt các tế bào thành, làm giảm và hạn chế sự tiết acid, bao gồm sự tiết acid sinh lý và sự tiết acid do kích thích. Liều dùng một lần hàng ngày nhanh chóng có tác dụng chống tiết, tác dụng này tùy thuộc vào liều có tính thuận nghịch.
Hấp thu
Stomex 20 mg gồm các hạt omeprazole bao tan trong ruột (vì omeprazole bị hủy ở môi trường acid), do vậy omeprazole chỉ bắt đầu được hấp thu sau khi các hạt được giải phóng ở ruột. Hấp thu nhanh và đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5 - 3,5 giờ.
Phân bố
Gắn kết với protein huyết tương 95%.
Chuyển hóa
Omeprazole được chuyển hóa với hệ enzyme cylochrome P450 (CYP).
Thải trừ
Sau khi uống liều duy nhất của omeprazole, rất ít dạng chưa chuyển hóa được bài tiết ở nước tiểu. Phần lớn liều (khoảng 77%) được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng ít nhất của 6 chất chuyển hóa. Hai chất được nhận biết là hydroxyomeprazole và acid carboxylic tương ứng. Phần còn lại của liều được thải trừ qua phân.
Stomex 20 mg là thuốc dùng đường uống.
Loét tá tràng, loét dạ dày và viêm thực quản hồi lưu
20 mg một lần hàng ngày vào bữa ăn sáng, dùng trong 2 tuần, nếu cần có thể dùng thêm 2 tuần nữa.
Các trường hợp loét khó chữa
40 mg, một lần hàng ngày trong 4 - 8 tuần.
Hội chứng Zollinger - Ellison
Bắt đầu 60 mg, một lần hàng ngày va sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng. Liều trên 80 mg hàng ngày nên chia làm 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có thông tin về ảnh hưởng khi quá liều. Liều uống đến 160 mg vẫn được dung nạp tốt.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Stomex 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
Da: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
Gan: Tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm loàn bộ các tế báo máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.
Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng.
Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Stomex 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đáp ứng triệu chứng khi điều trị với omeprazole không ngăn ngừa sự hiện diện của khối u ác tính dạ dày.
Teo dà dày thỉnh thoảng được ghi nhận trong mẫu sinh thiết dạ dày từ những bệnh nhân điều trị lâu dài với omeprazole.
Stomex không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Những thuốc mà sinh khả dụng phụ thuộc vào pH dạ dày
Do tác dụng ức chế tiết acid dịch vị, omeprazple có thể làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazole, sắt, ampicillin.
Những thuốc chuyển hóa bởi cytocrome P450
Omeprazole có thể kéo dài thời gian bài tiết của diazepam, warfarin và phenytoin, những thuốc được chuyển hóa bởi sự oxy hóa ở gan.
Mặc dù chưa tìm thấy tương tác với theophylline hoặc propranolol và những đối tượng bình thường, nhưng đã có những báo cáo lâm sàng về tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi hệ thống P450 (như: Cyclosporine, disulfiram, benzodiazepines). Bệnh nhân nên được kiểm soát để nếu cần thiết phải điều chỉnh liều dùng này khi uống kết hợp cùng với Stomex.
Chỉ định kết hợp omeprazole và viriconazole (thuốc kết hợp ức chế cả CYP2C19 và CYP3A4) cho hiệu quả hơn gấp đôi khi sử dụng riêng omeprazole. Thông thường thì không cần điều chỉnh liều của omeprazole.
Thuốc diệt virus
Omeprazole đã từng được báo cáo tương tác với một số thuốc kháng virus. Tầm quan trọng trên lâm sàng và cơ chế đằng sau những tương tác này là chưa được biết đến.
Thuốc kháng sinh
Omeprazole 40 mg đã từng được dùng kết hợp với clatithrotnycin 500 mg 8 giờ một lần đối với đàn ông khỏe mạnh. Nồng độ hằng định trong huyết tương của omeprazole tăng khi kết hợp với clarithromycin.
Bảo quản dưới 30 oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn QUẢNG,
Dạ sản phẩm có giá 53,004 ₫/ hộp
Bạn vui lòng để lại SĐT chính xác sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ để hỗ trợ mình ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thanh Tú
Hữu ích
HuuLT5
Hữu ích
Tân
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Tân,
Dạ sản phẩm có giá 54,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
QUẢNG
Hữu ích
Trả lời