Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc Stomex 20mg Pharbaco điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Stomex 20mg Pharbaco điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Stomex 20mg Pharbaco điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Stomex 20mg Pharbaco điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 7 viên)
Thương hiệu: Pharbaco

Thuốc Stomex 20mg Pharbaco điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 7 viên)

000188020 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

Dạng bào chế

Viên nang

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 7 Viên

Thành phần

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CPDP TRUNG ƯƠNG 1-PHARBACO

Số đăng ký

VD-19615-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Stomex 20 mg có thành phần omeprazole 20 mg với công dụng điều trị trào ngược dạ dày, thực quản, loét dạ dày - tá tràng, hội chứng Zolinger - Ellison.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Stomex 20mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Stomex 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Omeprazole

20mg

Công dụng của Thuốc Stomex 20mg

Chỉ định

Thuốc Stomex 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Stomex 20 mg chứa omepraznle là một dẫn chất benzimidazol, thuộc nhóm chất chống tiết acid (ức chế bơm proton), làm giảm nhẹ sự tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu các men H+/K+ - ATPase, một hệ men liên quan tới bơm acid (proton) trên bề mặt các tế bào thành, làm giảm và hạn chế sự tiết acid, bao gồm sự tiết acid sinh lý và sự tiết acid do kích thích. Liều dùng một lần hàng ngày nhanh chóng có tác dụng chống tiết, tác dụng này tùy thuộc vào liều có tính thuận nghịch.

Dược động học

Hấp thu

Stomex 20 mg gồm các hạt omeprazole bao tan trong ruột (vì omeprazole bị hủy ở môi trường acid), do vậy omeprazole chỉ bắt đầu được hấp thu sau khi các hạt được giải phóng ở ruột. Hấp thu nhanh và đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5 - 3,5 giờ.

Phân bố

Gắn kết với protein huyết tương 95%.

Chuyển hóa

Omeprazole được chuyển hóa với hệ enzyme cylochrome P450 (CYP).

Thải trừ

Sau khi uống liều duy nhất của omeprazole, rất ít dạng chưa chuyển hóa được bài tiết ở nước tiểu. Phần lớn liều (khoảng 77%) được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng ít nhất của 6 chất chuyển hóa. Hai chất được nhận biết là hydroxyomeprazole và acid carboxylic tương ứng. Phần còn lại của liều được thải trừ qua phân.

Cách dùng Thuốc Stomex 20mg

Cách dùng

Stomex 20 mg là thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Loét tá tràng, loét dạ dày và viêm thực quản hồi lưu

20 mg một lần hàng ngày vào bữa ăn sáng, dùng trong 2 tuần, nếu cần có thể dùng thêm 2 tuần nữa.

Các trường hợp loét khó chữa

40 mg, một lần hàng ngày trong 4 - 8 tuần.

Hội chứng Zollinger - Ellison

Bắt đầu 60 mg, một lần hàng ngày va sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng. Liều trên 80 mg hàng ngày nên chia làm 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thông tin về ảnh hưởng khi quá liều. Liều uống đến 160 mg vẫn được dung nạp tốt.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Stomex 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi. 

  • Da: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.

  • Gan: Tăng tạm thời transaminase.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm loàn bộ các tế báo máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.

  • Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng.

  • Nội tiết: Vú to ở đàn ông.

  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.

  • Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.

  • Hô hấp: Co thắt phế quản.

  • Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Stomex 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

  • Các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Đáp ứng triệu chứng khi điều trị với omeprazole không ngăn ngừa sự hiện diện của khối u ác tính dạ dày.

Teo dà dày thỉnh thoảng được ghi nhận trong mẫu sinh thiết dạ dày từ những bệnh nhân điều trị lâu dài với omeprazole.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Stomex không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Những thuốc mà sinh khả dụng phụ thuộc vào pH dạ dày

Do tác dụng ức chế tiết acid dịch vị, omeprazple có thể làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazole, sắt, ampicillin.

Những thuốc chuyển hóa bởi cytocrome P450

Omeprazole có thể kéo dài thời gian bài tiết của diazepam, warfarin và phenytoin, những thuốc được chuyển hóa bởi sự oxy hóa ở gan. 

Mặc dù chưa tìm thấy tương tác với theophylline hoặc propranolol và những đối tượng bình thường, nhưng đã có những báo cáo lâm sàng về tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi hệ thống P450 (như: Cyclosporine, disulfiram, benzodiazepines). Bệnh nhân nên được kiểm soát để nếu cần thiết phải điều chỉnh liều dùng này khi uống kết hợp cùng với Stomex.

Chỉ định kết hợp omeprazole và viriconazole (thuốc kết hợp ức chế cả CYP2C19 và CYP3A4) cho hiệu quả hơn gấp đôi khi sử dụng riêng omeprazole. Thông thường thì không cần điều chỉnh liều của omeprazole.

Thuốc diệt virus 

Omeprazole đã từng được báo cáo tương tác với một số thuốc kháng virus. Tầm quan trọng trên lâm sàng và cơ chế đằng sau những tương tác này là chưa được biết đến.

Thuốc kháng sinh

Omeprazole 40 mg đã từng được dùng kết hợp với clatithrotnycin 500 mg 8 giờ một lần đối với đàn ông khỏe mạnh. Nồng độ hằng định trong huyết tương của omeprazole tăng khi kết hợp với clarithromycin.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30 oC, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • Q

    QUẢNG

    Thuốc này bán sao ạ?
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào bạn QUẢNG,
      Dạ sản phẩm có giá 53,004 ₫/ hộp
      Bạn vui lòng để lại SĐT chính xác sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ để hỗ trợ mình ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TT

    Nguyễn Thanh Tú

    sản phẩm này có giá bao nhiu shop.
    29/10/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Quản trị viên

      Chào bạn Thanh Tú, 
      Dạ sản phẩm có giá 3.786đ/ viên ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!
      29/10/2022

      Hữu ích

      Trả lời