Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Các beta-lactam khác
Siro Sulcilat Atabay điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (40ml)
Siro Sulcilat Atabay điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (40ml)
Siro Sulcilat Atabay điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (40ml)
Siro Sulcilat Atabay điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (40ml)
Thương hiệu: Atabay

Siro Sulcilat Atabay điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (40ml)

000070460 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Các beta-lactam khác

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Chai x 40ml

Thành phần

Chỉ định

Nhiễm trùng da và mô mềm, Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Viêm đường hô hấp trên

Xuất xứ thương hiệu

Thổ Nhĩ Kỳ

Nhà sản xuất

ATABAY

Số đăng ký

VN-18507-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Sulcilat 250mg/5ml là sản phẩm của Atabay Kismya Sanayi Ve Tiscaret A.S, Thổ Nhĩ Kỳ, thành phần chính là sultamicillin tosilate dihydrat; dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm ở các vị trí như: đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, da và cấu trúc da, trong ổ bụng, phụ khoa, nhiễm khuẩn phức hợp do các chủng nhạy với ampicillin và với các vi sinh vật khác nhạy cảm với sultamicillin có thể điều trị riêng với Sulcilat. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, chứa 250mg sultamicillin/5ml.

Nước sản xuất

Thổ Nhĩ Kỳ

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Siro Sulcilat là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Siro Sulcilat

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sultamicillin

250

Công dụng của Siro Sulcilat

Chỉ định

Thuốc Sulcilat 250mg/5ml được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau do các chủng nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm hầu, viêm amidan do các chủng nhạy cảm của Haemophilus influenza, Moracella catarrhalis, Staphylococci, Steptococci, Klebsiella Proteus spp.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi, các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng nhạy của StaphylococcusSteptococcus spp., Haemophilus influenza H. parainfluenza, Moraxella. 

  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: do các vi khuẩn tiết beta-lactamase sau đây: Staphylococcus aureus, Escherichia coll, Klebsiella spp., (bao gồm Klebsiella pneumoniae), Proteus mirabilis, Bacteroides fragilis, Enterobacter spp., và Acinetobacter calcoaceticus.

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng do các vi khuẩn tiết beta-lactamase sau đây: Escherichia coli, Klebsiella spp., (bao gồm Klebsiella pneumoniae), Bacteroides spp. (bao gồm Bacteroides fragilis) và Enterobacter spp.

  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Do các vi khuẩn tiết beta-lactamase sau đây: Escherichia coli, Bacteroides spp. (bao gồm Bacteroides fragilis).

  • Vì có chứa ampicillin, nên Sulcilat còn dùng điều trị các nhiễm khuẩn do chủng nhạy cảm với ampicillin và khi có chỉ định dùng ampicillin.

  • Nhiễm khuẩn phức hợp do các chủng nhạy với ampicillin và với các vi sinh vật khác nhạy cảm với sultamicillin có thể điều trị riêng với Sulcilat.

Dược lực học

Sultamicilin là một ester đôi, trong đó ampicillin và chất ức chế beta-lactamase sulbactam được gắn qua nhóm methylen. Về mặt hóa học, sultamicilin là ester sulphon oxymethylpenicillinat của ampicillin và có trọng lượng phân tử là 594,7.

Ở người trong quá trình hấp thu sultamicillin sẽ thủy phân cho ra sulbactam và ampicillin tỷ lệ phân tử 1:1 lưu hành trong hệ tuần hoàn. Sinh khả dụng khi sử dụng đường uống đạt tới 80% so với dùng đường tĩnh mạch liều tương đương cùa sulbactam và ampicillin.

Những nghiên cứu sinh hóa học với các hệ vi khuẩn không tế bào (cell-free bacterial systems) đã chứng minh sulbactam có khả năng làm bất hoạt không hồi phục phần lớn các enzym beta-lactamase quan trọng của các vi khuẩn kháng penicillin. Sulbactam có hoạt tính kháng khuẩn đáng kể đối với Neisseriaceae, Acinetobacter calcoaceticus, Bacteroides spp., Branhamella catarrhalis Pseudomonas cepacia.

Những nghiên cứu vi sinh học trên các dòng vi khuẩn kháng thuốc xác nhận sulbactam có khả năng bảo vệ penicillin và cephalosporin không bị vi khuẩn phá hủy và có tác dụng hiệp đồng rõ rệt với penicillin và cephalosporin. Do sulbactam cũng gắn với một số protein gắn kết penicillin, cho nên đối với một số dòng vi khuẩn nhạy cảm, sử dụng kết hợp sulbactam-ampicillin sẽ hiệu quả hơn là chỉ dùng một loại beta-lactam.

Thành phần kết hợp với sulbactam trong sultamicillin là ampicillin có tính năng diệt những dòng vi khuẩn nhạy với thuốc bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptid cùa vách tế bào.

Sultamicillin có phổ kháng khuẩn rộng đối với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, gồm có Staphylococcus aureus S. epidermidis (gồm cả những vi khuẩn đề kháng penicillin và một số vi khuẩn đề kháng methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus faecalis và các chủng Streptococcus khác, Haemophilus influenzaeparainfluenzae (cả hai dòng vi khuẩn sinh bêta- lactamase và không sinh beta-lactamase), Branhamella catarrhalis, vi khuẩn yếm khí gồm cả Bacteroides fragilis và những vi khuẩn cùng họ, Escherichia coll, Klebsiella, Proteus gồm cả hai loại indol (+) và indol (-), Morganella morganii, Citrobacter, Enterobacter, Neisseria meningitidisNeisseria gonorrhoeae.

Dược động học

Hấp thu:

Uống sultamicillin sau khi ăn không làm ảnh hưởng sinh khả dụng toàn thân. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của ampicillin sau khi uống sultamicillin đạt cao gấp hai lần so với dùng liều tương đương ampicillin uống.

Phân bố:

Sulbactam/ampicillin khuếch tán dễ dàng vào hầu hết các mô và dịch cơ thể. Thuốc ít thâm nhập vào não và dịch nào tủy trừ khi có viêm màng não. Nồng độ của sulbactam và ampicillin cao trong máu sau, khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp và cả sulbactam lẫn ampicillin đêu có thời gian bán hủy khoảng một giờ. 

Chuyển hóa:

Gần như không chuyển hóa.

Thải trừ:

Hầu hết sulbactam/ampicillin được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu.

Cách dùng Siro Sulcilat

Cách dùng

Cho 27 ml nước đã đun sôi để nguội vào lắc đều cho tan. Và đậy nắp kín lại sau khi dùng, để trong ngăn mát tủ lạnh, chỉ dùng trong 14 ngày kể từ khi pha.

Liều dùng

Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em (thể trọng > 30 kg) là mỗi lần uống 375 - 750 mg, ngày 2 lần. 

Cần tiếp tục điều trị thêm 48 giờ sau khi thân nhiệt đã trở lại bình thường hoặc sau khi đã hết các dấu hiệu nhiễm khuẩn. Thông thường, cần điều trị tổng cộng 5-14 ngày. Có thể kéo dài hơn khi có chỉ định. 

Khi nhiễm liên cầu khuẩn tán huyết beta, để ngăn ngừa sốt do thấp khớp và viêm cầu thận - thận, có thể tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày. Với bệnh nhân suy chức năng thận (độ thanh lọc creatinin < 30ml/phút), cần dùng các khoảng điều trị kéo dài hơn so với dùng ampicillin.

Trẻ em: 

Chưa có báo cáo về việc hạn chế sử dụng ở trẻ em.

Người cao tuổi: 

Với người cao tuổi, chức năng thận có thể suy giảm, kéo dài thời gian bán thải của thuốc. Không cần điều chỉnh liều lượng.

Suy chức năng thận: 

Với bệnh nhân có bệnh thận tiến triển (độ thanh lọc creatinin < 30ml/phút), cần điều chỉnh liều lượng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Ở người, kinh nghiệm quá liều sultamicillin còn hạn chế. Biểu hiện quá liều nếu có cũng chỉ là những dạng nặng hơn và lan tỏa của các tác dụng phụ.

Ampicillin và sulbactam khuyết tán vào dịch não tủy có thể gây ra các triệu chứng thần kinh và co giật. Ampicillin và sulbactam có thể phân tách nhờ thẩm tách máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Sulcilat 250mg/5ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Chưa xác định tần suất

  • Phản ứng phản vệ: Phát ban dát - sần, mày đay, ngứa da, viêm da tróc vẩy hoặc phản ứng phản vệ (dị ứng) có thể gặp.

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, phân lòng, buồn nôn, đau bụng, co thắt, đau thượng vị, nôn.

  • Tâm thần: Buồn ngủ, mệt mỏi, khó thở, nhức đầu.

  • Hệ tạo máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc:

  • Tăng aminotransferase huyết thanh và/hoặc bilirubin huyết thanh.

  • Có khi gặp viêm thận kẽ.

  • Nhiễm khuẩn thứ phát: Nhiễm tụ cầu vàng kháng penicillin, nhiễm trực khuẩn gram âm hoặc nấm Candida albicans sau khi dùng kéo dài hoặc liều cao.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Sulcilat 250mg/5ml  chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các dẫn xuất penicillin.

Thận trọng khi sử dụng

Các chế phẩm penicillin có thể gây các phản ứng quá mẫn cảm (phản ứng phản vệ). Đã gặp dị ứng chéo giữa penicillin với kháng sinh beta-lactam khác. Trước khi khởi đầu dùng Sulcilat, cần theo dõi cẩn thận xem đã có tiền sử quá mẫn cảm với penicillin, các cephalosporin hoặc với những thuốc khác.

Nếu gặp phản ứng phản vệ, cần bắt đầu ngay lập tức dùng adrenalin, tiêm tĩnh mạch corticoid và thở oxygen, cần bảo đảm đường thở và luồn ống thở nội khí quản khi cần.

Cũng như các thuốc kháng sinh khác, bội nhiễm do tăng sinh vi khuẩn, vi nấm đề kháng với sultamicillin có thể xảy ra trong khi dùng sultamicillin. Khi đó cần ngưng dùng thuốc và bắt đầu biện pháp điều trị thích hợp.

Trong khi dùng thuốc kháng sinh, có khi gặp viêm ruột màng giả do Clostridium difficile. Khả năng này có thể cân nhắc, nếu bệnh nhân có tiêu chảy.

Khi điều trị kéo dài, cần đánh giá định kỳ chức năng gan, thận, tạo máu ở bệnh nhân. Trong một số trường hợp nhiễm virus, đặc biệt khi nhiễm virus do cự bào và tăng bạch cầu đơn nhân, đã thấy phát ban da lan tỏa sau khi dùng ampicillin. Tránh dùng Sulcilat trong khi nhiễm virus.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ampicillin và sulbactam không ảnh hưởng đến sự chú ý, sự tỉnh táo và khả năng tâm thần vận động. Sulcilat không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ dùng Sulcilat trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Ampicillin và sulbactam vào sữa mẹ với lượng không đáng kể. Sulcilat không nên dùng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Dùng probenecid đồng thời với ampicillin và sulbactam làm tăng nồng độ và thời gian tác dụng của Sulcilat.

Dùng ampicillin cho bệnh nhân tăng acid uric máu đã dùng allopurinol có thể làm tăng tỷ lệ phát ban da. Ampicillin tương tác với xét nghiệm glucose niệu khi dùng các phương pháp sulfat đồng (Benedict, Clinitest), nhưng không có ảnh hưởng tới các phương pháp glucose - oxydase (clinistix, test - tape).

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)