Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Kháng sinh nhóm Penicillin
Bột pha uống Sumakin 500/125 Mekophar điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan (12 gói)
Thương hiệu: Mekophar

Bột pha uống Sumakin 500/125 Mekophar điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan (12 gói)

000159390 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Kháng sinh nhóm Penicillin

Dạng bào chế

Bột pha hỗn dịch uống

Quy cách

Hộp 12 Gói

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-18002GN

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Sumakin của Công ty Cổ phần Hóa-Dược phẩm Mekophar có tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Bột pha uống Sumakin 500/125 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Bột pha uống Sumakin 500/125

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amoxicillin

500mg

Sulbactam

125mg

Công dụng của Bột pha uống Sumakin 500/125

Chỉ định

Thuốc Sumakin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Sumakin được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như sau: 

  • Nhiễm khuẩn vùng miệng và đường hô hấp: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm phổi, viêm phế quản... (đặc biệt trong những trường hợp nặng hay tái phát).

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Đặc biệt trong các trường hợp viêm bàng quang tái phát hoặc có biến chứng.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm mạch bạch huyết, viêm mô tế bào, các vết thương hở hoặc áp xe chân răng và miệng do tụ cầu vàng.

Dược lực học

Sumakin là thuốc có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin, sự phối hợp amoxicillin với sulbactam giúp cho amoxicillin không bị beta-lactamase phá hủy. Cơ chế tác dụng của amoxicillin ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn.

Amoxicillin cũng như các aminopenicillin khác, có hoạt tính in vitro chống đa số cầu khuẩn ưa khí gram dương và gram âm (trừ các chủng tạo penicillinase), một số trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và một số xoắn khuẩn. Thuốc cũng có hoạt tính in vitro chống một vài trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram âm, thuốc có tác dụng chống Mycoplasma, Rickettsia, nấm và virus. 

Vi khuẩn nhạy cảm ưa khí Gram dương:

S. aureus, S. epidermidis (không tạo penicilinase), Streptococci nhóm A, B, C và  G; Streptococcus pneumoniae, Viridans Streptococci và một vài chủng Enterococci, Corynebacterium diptheriae, Listeria monocytogenes, Bacillus anthracis, Erysipelothrix rhusiopathiae, một vài chủng Nocardia (mặc dù đa số đã kháng). 

Vi khuẩn ưa khí Gram âm:

Neisseria meningitides N. gonorrhoeae (không tạo penicilinase), Haemophilus influenzae và một vài chủng H. parainfluenzae H. ducreyi, một số chủng Enterobacteriaceae, Proteus mirabilis, Salmonella Shigella, P. vulgaris, Enterobacter aerogenes, Citrobacter freundii, Vibrio cholerae, Helicobacter pylori, Bordetella pertussis, Actinobaciluss, Pasteurella multocida, Gardnerella vaginalis (tên trước đây Haemophilus vaginalis), Moraxella catarrhalis (tên trước đây Branhamella catarrhalis) không tạo beta-lactamase. 

Vi khuẩn kỵ khí:

Actinomyces, Arachnia, Bifidobacterium, Clostridium tetani, C. perfringens, Eubacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococus Propionibacterium, Fusobacterium. 

Xoắn khuẩn:

Treponema pallidum, Borelia burgdoferi gây bệnh. 

Vi khuẩn ưa khí Gram dương:

Enterococcusfaecium

Vi khuẩn kháng thuốc: 

Vi khuẩn ưa khí Gram dương:

Tụ cầu (Staphylococcus aureus). 

Vi khuẩn ưa khí Gram âm:

Acinetobacter alcaligenes, Moraxella catarhhalis tạo ra beta-lactamase. Legionella, Morganella morganii, Proteus rettgeri, Proteus valgaris, Providencia, Pseudomonas, Seratia, Yersinia enterocolitica. 

Vi khuẩn kỵ khí:

Bacteroides fragilis.

Vi khuẩn khác:

Mycobacterium, Mycoplasma, Rickettsia

Sulbactam là một chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch với betalactamase. Sự phối hợp này có tính hiệp lực làm tăng tác dụng và mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin với các chủng vi khuẩn sinh betalactamase. 

Dược động học

Amoxicillin

Hấp thu:

Lượng amoxicillin được hấp thu khi uống là xấp xỉ 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt được vào khoảng 1-2 giờ sau khi uống, thời gian bán hủy trung bình trong huyết thanh xấp xỉ 1 giờ tùy từng cá thể ở những người có chức năng thận bình thường. 

Phân bố:

Amoxicillin được phân bố hầu hết các mô trong cơ thể và các dịch sinh học, nồng độ thuốc điều trị đạt được ở dịch tiết phế quản, dịch mũi xoang và màng ối, nước bọt, thể dịch, dịch não tủy, dịch xuất tiết ở các màng và tai giữa. Khoảng 20% lượng thuốc được gắn kết với protein của huyết tương.

Thải trừ:

Thuốc được bài tiết chủ yếu ở nước tiểu đưới dạng hoạt động (70 -  80%) và vào trong dịch mật (5 - 10%). Amoxicillin qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào trong sữa mẹ.

Sulbactam:

Khi dùng Sulbactam ngoài đường tiêu hóa cho thấy sinh khả dụng của thuốc gần như 100%, tuy nhiên nếu  dùng theo đường uống sự hấp thu của đường tiêu hóa là không hoàn toàn. Để cải thiện khả năng hấp thu, một vài tiền chất đã được tổng hợp, trong số đó sulbactam pivoxyl có khả năng hấp thu tốt nhất. 

Dược động học của sulbactam tương tự với amoxicillin và khi chúng dùng đồng thời người ta xác định rằng không có tương tác về động lực giữa các thuốc. 

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của sulbactam cũng đạt được cùng thời điểm như amoxicillin và những giá trị nồng độ đỉnh cũng phụ thuộc vào liều dùng. Tỷ lệ gắn kết với protein trong huyết tương xấp xỉ 40%. Nó cũng chủ yếu được bài tiết vào trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi (75-85%). 

Thời gian bán hủy của thuốc trong huyết thanh xấp xỉ 1 giờ, đối với những bệnh nhân suy thận nặng, bài xuất của thuốc sẽ chậm xuống. 

Thuốc cũng qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.

Cách dùng Bột pha uống Sumakin 500/125

Cách dùng

Pha với nước uống.

Liều dùng

Liều thông thường người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 

Uống 1 đến 2 gói/ lần, 2 -3 lần/ ngày. 

Trẻ em dưới 12 tuổi:

Uống 75 mg đến 100mg Amoxicillin/ kg thể trọng, chia 2-3 lần/ ngày. 

Bệnh nhân suy thận:

Phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:

  • 10 < Clcr < 30 ml/phút: 500mg mỗi 12 giờ. 

  • Clcr < 10 ml/phút: 500mg mỗi 24 giờ.

  • Bệnh nhân thẩm phân máu: 500mg mỗi 24 giờ và thêm một liều bổ sung sau khi thẩm phân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Hiện nay chưa có báo cáo về các trường hợp dùng quá liều amoxicillin - sulbactam. Trường hợp dùng quá liều, ngừng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày nếu mới quá liều, trừ khi chống chỉ định. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Sumakin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị.

Hiếm gặp

  • Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù quincke, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ. 

  • Thận: Viêm thận kẽ. 

  • Phản ứng huyết học: Thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, bạch cầu. 

  • Gan: Rối loạn chức năng gan. 

  • Nhiễm nấm candida ở miệng hoặc ở vị trí khác như là biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn. 

  • Hiếm gặp hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc. 

  • Tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.

  • Có một số trường hợp viêm ruột giả mạc. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Sumakin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicillin hoặc các Cephalosporin và Sulbactam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn có tăng bạch cầu đơn nhân, nhiễm virus herpes, đang điều trị bằng Allopurinol.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Có thể xảy ra phản ứng dị ứng trầm trọng với những bệnh nhân di ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng Amoxicillin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với Penicillin, Cephalosporin và các dị nguyên khác.

Những bệnh nhân điều trị Sumakin có thể bị bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn gây bệnh khác (chủ yếu do Pseudomonas hoặc Candida). Nếu xuất hiện bội nhiễm nên ngưng sử dụng và áp dụng các biện pháp điều  trị thích hợp. 

Trong quá trình điều trị Sumakin có thể xuất hiện tăng các chỉ số transaminase của gan, chủ yếu là Glutamic-oxalacetic transaminase. 

Giảm nhẹ trong mối liên hệ về nồng độ giữa Estriol và Estrone với hàm lượng Estradiol trong huyết  thanh. Nên sử dụng các biện pháp tránh thai hỗ trợ đối với bệnh nhân nữ đang áp dụng liệu pháp tránh thai Estrogen hoặc  Progestin.

Cần tiến hành kiểm tra chức năng gan và chức năng thận định kỳ nếu sử dụng Sumakin kéo dài.

Thận trọng đối với người lớn tuổi, trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng với người vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với Allopurinol làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng với da.

Probenecid có thể tăng nồng độ trong máu bởi vì thuốc này sẽ bị giảm bài xuất ở ống thận khi dùng đồng thời. 

Chloramphenicol, Macrolide, Sulfonamide và  Tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của Penicillin. 

Cận lâm sàng: Amoxicillin có thể ảnh hưởng đến giá trị protein huyết thanh toàn phần hoặc phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng phản ứng màu. Nồng độ amoxicillin cao có thể làm giảm glucose máu.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30ºC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CM

    chị mai

    tôi muốn mua 1 hộp thuốc này
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Quang Ngọc DũngQuản trị viên

      Chào Chị Mai,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời