Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc bôi ngoài da |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Quy cách | Tuýp x 5g |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | OINTMENT |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Số đăng ký | VN-18319-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Supirocin - B được sản xuất bởi Công ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd., có hoạt chất chính là mupirocin và betamethasone dipropionate, dùng để điều trị các bệnh da đáp ứng với corticosteroid có nhiễm khuẩn thứ phát. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc mỡ Supirocin B Ointment là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mupirocin | 2% |
Betamethasone | 0.05% |
Thuốc Supirocin - B được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Mupirocin là một thuốc kháng sinh có cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn kết đặc hiệu có hồi phục với enzyme iso - leucyl transfer RNA synthetase trên vi khuẩn. Do cơ chế tác dụng đặc biệt này, mupirocin trong ống nghiệm không bị kháng chéo với các nhóm thuốc kháng khuẩn khác.
Betamethasone dipropionate có tác dụng điều trị hiệu quả các bệnh da đáp ứng với corticosteroid vì có tác dụng kháng viêm, làm co mạch và chống ngứa.
Chỉ có lượng nhỏ mupirocin khi dùng dạng mỡ bôi được hấp thu qua da đi vào máu, ở đó nó được chuyển hóa nhanh chóng thành acid monic và thải ra ngoài qua nước tiểu.
Betamethasone dipropionate hầu như rất ít hấp thu qua da. Tuy nhiên, việc sử dụng dài ngày với lượng lớn hoặc điều trị trên diện rộng có thể dẫn đến hấp thu toàn thân betamethasone đủ để gây hiện tượng suy chức năng vỏ thượng thận. Tác dụng này thường xảy ra với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, và khi băng kín vùng điều trị.
Thuốc Supirocin - B được dùng bôi ngoài da.
Bôi thuốc mỡ lên các vùng bị tổn thương 2 – 3 lần/ngày trong 5 – 14 ngày. Chỉ dùng cho các tổn thương có chiều dài không quá 10 cm hoặc diện tích không quá 100 cm2. Sau 3 – 5 ngày mà không thấy đáp ứng tốt thì cần phải đánh giá lại bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có trường hợp nào báo cáo về việc quá liều nào được báo cáo với mupirocin. Vì mupirocin rất ít hấp thu vào cơ thể nên hầu như không có khả năng bị quá liều mupirocin.
Hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây ức chế trục HPA (dưới đồi – tuyến yên – thượng thận), các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một vài bệnh nhân. Bệnh nhân bôi liều lớn thuốc cho một vùng rộng cần kiểm tra định kỳ chức năng trục HPA bởi thử cortisol tự do trong nước tiểu và kích thích ACTH.
Nếu thấy có ức chế trục HPA, cần ngừng thuốc, giảm số lần dùng hoặc thay bằng một corticosteroid yếu hơn.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Supirocin - B, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể có các tác dụng bất lợi như cảm giác bỏng rát, kim châm, teo da, rạn da, khô da, các mụn kiểu trứng cá, giảm sắc tố. Betamethasone dipropionat bị hấp thu vào cơ thể có thể gây ức chế trục HPA (dưới đồi – tuyến yên – thượng thận), các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một vài bệnh nhân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Supirocin - B chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Supirocin B chứa polyethylene glycol, do đó không nên bôi lên vùng da bị rách, các vết thương mở lớn hay bỏng rộng.
Không dùng các công thức chứa polyethylene glycol cho bẹnh nhân bị suy thận trung bình và nặng.
Tránh để thuốc dây vào mắt.
Dùng kéo dài có thể gây ra sự quá phát các vi sinh vật không mẫn cảm với thuốc kể cả nấm.
Hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây ức chế trục HPA (dưới đồi – tuyến yên – thượng thận), các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một vài bệnh nhân.
Tác dụng toàn thân có thể tăng ở một số tình trạng như dùng các corticosteroid mạnh, bôi diện tích lớn, bôi kéo dài hoặc băng kín. Dùng nhiều hơn một thuốc chứa corticosteroid cùng một lúc cũng làm tăng phơi nhiễm corticosteroid toàn thân.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng mupirocin hay các corticosteroid tại chỗ cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc kĩ giữa lợi ích và rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi, theo chỉ định của bác sĩ.
Nên thận trọng khi dùng corticosteroid hoặc mupirocin tại chỗ cho phụ nữ cho con bú, chỉ dùng khi bác sĩ thấy thật sự cần thiết.
Chưa có thông tin.
Bảo quản không quá 30°C. Không để đông lạnh.
Để ngoài tầm tay trẻ em, Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Vũ Lê Như Uyên
Chào bạn Mai,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Bạn vui lòng để lại SĐT tại đây, hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tâm
Hữu ích
HuuLT5
Hữu ích
Phụng
Hữu ích
DinhNT26
Hữu ích
0376xxxxxx
Hữu ích
QuyenNTB6
Chào bạn 0376xxxxxx,
Dạ Sẽ có dược sĩ liên hệ hỗ trợ bạn ạ
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thị Mộng Đông
Hữu ích
TramNTN45
Chào bạn Nguyễn Thị Mộng Đông,
Dạ hiện tại sản phẩm Thuốc Supirocin B Ointment Trị Các Bệnh Về Da (Tuýp 5G) không có hàng ở khu vực Kiên Giang ạ.
Nếu cần hỗ trợ thêm bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí nhà thuốc Long Châu 18006928 ạ.
Thân mến !
Hữu ích
Đỗ Duy Toàn
Hữu ích
AnhDTN31
Chào bạn Toàn,
Dạ sẽ có nhân viên liên hệ ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Mai
Hữu ích
Trả lời