Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc bôi ngoài da |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Quy cách | Tuýp x 10g |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | GLENMARK |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Số đăng ký | VN-18320-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Tacroz là sản phẩm của Công ty Glenmark Pharmaceuticals LTD, với thành phần chính là tacrolimus. Tacroz được dùng ngắn hạn hay dài hạn ngắt quãng để điều trị cho bệnh nhân viêm da dị ứng vừa và nặng, mà việc sử dụng các liệu pháp điều trị truyền thống không thích hợp vì các nguy cơ tiềm tàng hay những bệnh nhân này đáp ứng không đầy đủ, hoặc không dung nạp các liệu pháp điều trị truyền thống. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc mỡ Tacroz 0.03% là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tacrolimus | 0.03% |
Thuốc mỡ tacrolimus được dùng ngắn hạn hay dài hạn ngắt quãng để điều trị bệnh nhân viêm da dị ứng vừa và nặng, mà việc sử dụng các liệu pháp điều trị truyền thống không thích hợp vì các nguy cơ tiềm tàng hay những bệnh nhân này đáp ứng không đầy đủ, hoặc không dung nạp các liệu pháp điều trị truyền thống.
Chưa rõ cơ chế tác dụng chính xác của tacrolimus trên viêm da dị ứng. Tacrolimus được chứng minh có tác dụng ức chế hoạt hóa tế bào lympho T do gắn vào một protein nội bào là FKBP-12, sau đó hình thành phức hợp tacrolimus - FKBP12 - canxi, calmodulin và calcineurin, và ức chế hoạt tính phosphatase của calcineurin. Tác dụng này ngăn cản quá trình dephosphoryl hoá và sự vận chuyển yếu tố trong nhân của tế bào T hoạt hóa (NFAT), một thành phần trong nhân có tác dụng khởi động sự sao chép gen để tạo thành các lymphokin (như interleukin-2, gamma interferon).
Tacrolimus cũng ức chế sự sao chép các gen có mã IL-3, IL-4, IL-5, GM-CSF, và TNF-(alpha), đây là các gen trong giai đoạn đầu hoạt hoá tế bào T. Thêm vào đó, tacrolimus cũng có tác dụng ức chế giải phóng các tiền chất trung gian hoá học từ các tế bào mast và ưa base của da, và làm giảm tác dụng điều chỉnh của Fc(erg)RI trên các tế bào Langerhans.
Sự hấp thu toàn thân của tacrolimus dùng tại chỗ là không đáng kể. Sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,1% một hay nhiều liều, nồng độ đỉnh trong máu của tacrolimus thay đổi từ mức không phát hiện được đến 20 ng/ml. Kết quả một nghiên cứu dược động học của thuốc mỡ tacrolimus trên 20 bệnh nhi bị viêm da dị ứng (6 - 13 tuổi), cho thấy nồng độ đỉnh của tacrolimus trong máu dưới 1,6 ng/ml trên tất cả các bệnh nhân.
Sinh khả dụng tuyệt đối của tacrolimus dùng tại chỗ chưa được biết. Sử dụng dữ liệu dùng đường tĩnh mạch trước đây để so sánh thấy sinh khả dụng của tacrolimus trong thuốc mỡ tacrolimus trên bệnh nhân viêm da dị ứng nhỏ hơn 0,5%. Ở người lớn, mức phơi nhiễm (đo bằng AUC) với tacrolimus thấp hơn 30 lần so với dùng thuốc đường uống để ức chế miễn dịch trên những bệnh nhân ghép gan và thận. Không thấy tacrolimus tích lũy toàn thân dựa trên nồng độ trong máu khi dùng tại chỗ không liên tục trong khoảng thời gian một năm.
Bôi một lớp mỏng mỡ tacrolimus lên vùng da nhiễm bệnh hai lần một ngày và xoa bóp nhẹ nhàng. Nên tiếp tục điều trị thêm một tuần sau khi hết các dấu hiệu và triệu chứng viêm da dị ứng.
Chưa đánh giá được tính an toàn khi băng kín vết thương dùng thuốc mỡ tacrolimus vì nó có thể làm tăng hấp thu toàn thân. Do vậy, không nên băng kín vết thương khi dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03%.
Người lớn
Bôi thuốc mỡ tacrolimus 0,03% hai lần một ngày.
Trẻ em (2 - 15 tuổi)
Bôi thuốc mỡ tacrolimus 0,03% hai lần một ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc mỡ tacrolimus không được dùng đường uống. Uống thuốc mỡ tacrolimus cũng gây ra tác dụng không mong muốn như dùng tacrolimus toàn thân. Nếu nuốt phải thuốc, cần tham khảo ngay ý kiến thầy thuốc.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Tacroz, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trên da: Nóng rát, ngứa, đỏ da, đau nhói, viêm nang lông, trứng cá, Herpes simplex (herpes, loét, eczema dạng herpes, nốt thủy đậu Kaposi).
Hệ thần kinh: Tăng cảm giác (tăng nhạy cảm trên da, đặc biệt là với nóng và lạnh).
Toàn cơ thể: Không dung nạp rượu (đỏ bừng mặt hoặc kích ứng da sau khi dùng đồ uống chứa cồn).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Tacrolimus chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Tacrolimus hay bất cứ thành phần nào của thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc mỡ Tacroz chỉ được dùng ngoài da.
Thuốc mỡ Tacroz không dùng cho mắt, miệng hay âm đạo.
Chưa đánh giá được tính an toàn và hiệu quả của thuốc mỡ tacrolimus trong điều trị trường hợp viêm da dị ứng có nhiễm khuẩn. Do đó cần điều trị khỏi nhiễm khuẩn trước khi dùng thuốc mỡ tacrolimus tại các vị trí cần điều trị.
Bệnh nhân khi bị viêm da dị ứng dễ dẫn đến nhiễm khuẩn da nông bao gồm cả eczema dạng herpes (nốt dạng thủy đậu Kaposi). Điều trị bằng thuốc mỡ Tacrolimus có thể tăng nguy cơ nhiễm virut Varicella zoster (thủy đậu hoặc zona), Herpes simplex, eczema dạng herpes. Trong các nhiễm khuẩn như vậy, cần đánh giá giữa nguy cơ và lợi ích điều trị khi dùng thuốc mỡ tacrolimus để quyết định dùng thuốc hay không.
Những bệnh nhân ghép tạng đang sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch (như tacrolimus dùng đường toàn thân) có thể tăng nguy cơ u bạch huyết. Do vậy, với những bệnh nhân sử dụng thuốc mỡ tacrolimus và người bị bệnh hạch bạch huyết, cần tìm hiểu nguyên nhân sinh bệnh hạch bạch huyết của các bệnh nhân này.
Trong trường hợp không biết rõ nguyên nhân sinh bệnh hay có dấu hiệu tăng bạch cầu đơn nhân cấp tính nhiễm khuẩn, cần ngừng điều trị bằng tacrolimus. Với những bệnh nhân đang bị bệnh về hạch bạch huyết, cần được giám sát chặt chẽ để chắc chắn bệnh về hạch bạch huyết được chữa khỏi.
Bệnh nhân nên hạn chế hoặc tránh tiếp xúc với ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo (giường trị bệnh da bằng UVA/B) trong khi dùng thuốc mỡ Tacrolimus.
Các triệu chứng cục bộ (cảm giác nóng rát, đau nhói, loét da) hay ngứa là các triệu chứng thông thường nhất trong một vài ngày đầu dùng thuốc mỡ tacrolimus. Chúng sẽ giảm dần khi các thương tổn viêm da dị ứng được chữa khỏi.
Không nên dùng thuốc mỡ Tacrolimus cho các bệnh nhân bị hội chứng Netherton do tăng nguy cơ hấp thu toàn thân Tacrolimus. Tính an toàn khi sử dụng thuốc mỡ tacrolimus cho bệnh nhân ban đỏ toàn thân chưa được thiết lập.
Không ảnh hưởng.
Chưa có đủ các dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai khi có chỉ định của bác sĩ.
Tacrolimus bài tiết qua sữa mẹ. Do đó cần cân nhắc dừng cho con bú hay dừng thuốc, tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Chưa có những nghiên cứu về tương tác của thuốc mỡ tacrolimus với các thuốc ngoài da khác. Dựa trên mức độ hấp thu ít của Tacrolimus, hiếm khi xảy ra tương tác của thuốc với các thuốc dùng toàn thân, nhưng vẫn không loại trừ khả năng này. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 trên những người bệnh dùng thuốc trên diện rộng và/hoặc bị chứng đỏ da, ví dụ như dùng erythromycin, itraconazol, ketoconazol, fluconazol, thuốc ức chế kênh calci và cimetidin.
Bảo quản dưới 30°C, không để đông lạnh. Để ngoài tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng. Sử dụng trong vòng 3 tháng kế từ khi mở nắp.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, nhiều năm đảm nhiệm vị trí tư vấn dược phẩm và sức khỏe. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Thuốc mỡ Tacroz 0.03% có thành phần chính là tacrolimus để điều trị bệnh nhân viêm da dị ứng vừa và nặng, mà việc sử dụng các liệu pháp điều trị truyền thống không thích hợp vì các nguy cơ tiềm tàng hay những bệnh nhân này đáp ứng không đầy đủ, hoặc không dung nạp các liệu pháp điều trị truyền thống.
Thuốc mỡ Tacroz 0.03% nên được bôi một lớp mỏng lên vùng da nhiễm bệnh hai lần một ngày và xoa bóp nhẹ nhàng. Nên tiếp tục điều trị thêm một tuần sau khi hết các dấu hiệu và triệu chứng viêm da dị ứng. Chưa đánh giá được tính an toàn khi băng kín vết thương dùng thuốc mỡ Tacroz 0.03% vì nó có thể làm tăng hấp thu toàn thân. Do vậy, không nên băng kín vết thương khi dùng thuốc mỡ Tacroz 0.03%.
Khi sử dụng thuốc mỡ Tacroz 0.03%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn như: Nóng rát, ngứa, đỏ da, đau nhói, viêm nang lông, mụn trứng cá, Herpes simplex, tăng cảm giác và không dung nạp rượu.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chưa có những nghiên cứu về tương tác của thuốc mỡ Tacroz 0.03% với các thuốc ngoài da khác. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 trên những người bệnh dùng thuốc mỡ Tacroz 0.03% trên diện rộng và/hoặc bị chứng đỏ da, ví dụ như dùng erythromycin, itraconazol, ketoconazol, fluconazol, thuốc ức chế kênh calci và cimetidin.
Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch (như tacrolimus dùng đường toàn thân) có thể tăng nguy cơ phát triển u lympho hoặc bệnh lý da ác tính. Do vậy, không nên sử dụng thuốc mỡ Tacroz 0.03% trên những bệnh nhân suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải hoặc ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế miễn dịch.
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Thu,
Dạ sản phẩm hiện đang hết hàng, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc mỡ Sovalimus 0.03% Hadiphar điều trị viêm da (10g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Uyên
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Uyên,
Dạ sản phẩm hiện đang hết hàng, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc mỡ Sovalimus 0.03% Hadiphar điều trị viêm da (10g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hoan
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Hoan,
Dạ sản phẩm hiện đang hết hàng, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc mỡ Sovalimus 0.03% Hadiphar điều trị viêm da (10g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHI PHƯỢNG
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Phượng,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHI PHƯỢNG
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Phượng,
Dạ sản phẩm có giá 198,000 ₫/Tuýp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0792xxxxxx
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thu
Hữu ích
Trả lời