Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa não
Thuốc Taginko Mekophar tăng cường tuần hoàn não bộ (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Taginko Mekophar tăng cường tuần hoàn não bộ (3 vỉ x 10 viên)

000212800 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa não

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Cao khô lá Bạch quả

Chỉ định

Chống chỉ định

Rối loạn đông máu

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-24954-16

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Taginko 40mg Mekophar 3x10 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hoá-Dược phẩm Mekophar, thành phần chính chứa cao khô lá Bạch quả (chứa 24% flavonol glycosides), là thuốc dùng để tăng cường tuần hoàn não bộ.

Taginko 40mg Mekophar 3x10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Taginko là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Taginko

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cao khô lá Bạch quả

40mg

Công dụng của Thuốc Taginko

Chỉ định

Thuốc Taginko 40mg Mekophar 3x10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị các triệu chứng suy giảm trí năng bệnh lý của người lớn tuổi (các rối loạn về chú ý, trí nhớ, bẳn gắt, hay ngủ gà). 
  • Điều trị hỗ trợ trong bệnh suy tuần hoàn não, rối loạn tuần hoàn tai mũi họng (ù tai, chóng mặt, lãng tai), suy tuần hoàn võng mạc (rối loạn thị giác).

Dược lực học

Ginkgo có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh là chất chống oxy hóa, quét các gốc tự do, ổn định màng tế bào và ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu. Nó còn có tác dụng làm giãn tế bào nội mô, có tác dụng ức chế sự suy giảm các thụ thể thần kinh giao cảm và phó giao cảm do tuổi già; và kích thích sự tiếp nhận cholin ở vùng sừng Ammon.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Taginko

Cách dùng

 Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

1 viên x 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Taginko 40mg Mekophar 3X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Nhẹ và hiếm gặp thường do dùng thuốc lâu ngày: Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng da. 
  • Có thể kéo dài thời gian chảy máu. Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Taginko 40mg Mekophar 3x10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với cao bạch quả. 

  • Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không nên sử dụng.

Thời kỳ cho con bú

Không nên sử dụng.

Tương tác thuốc

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AV

    Anh Vĩ

    cho xin giá
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Chào anh Vĩ

      Dạ sản phẩm có giá 16,000 ₫/ hộp
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời