Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | MEDIPHARCO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Số đăng ký | VD-30761-18 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Tenadinir 300 mg do Công ty Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd, Ấn Độ sản xuất. Chứa Cefdinir USP 300 mg được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Tenadinir 300mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefdinir | 300mg |
Thuốc Tenadinir 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Với trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi: Thuốc dạng hỗn dịch phù hợp hơn dạng viên nang.
Cơ chế tác dụng của Cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành vi khuẩn.
Cefdinir có hoạt tính phổ rộng chống các vi sinh vật gram dương và gram âm. Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như: Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh betalactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes.
Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.
Hấp thu
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Cefdinir đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Thức ăn có chứa hàm lượng mỡ cao sẽ làm giảm khả năng hấp thụ của thuốc từ 16% xuống còn 10%. Vì vậy không nên dùng Cefdinir với thức ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0,35 L/kg. 60 - 70% Cefdinir gắn kết với huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc nồng độ. Cefdinir có thể phân bố vào đờm, amiđan, xoang hàm, màng nhày, dịch xuất tiết tai, mô ở miệng. Không thấy cefdinir bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hoá
Cefdinir không bị chuyển hoá.
Thải trừ
Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với nửa đời bán thải là 1,7 giờ. Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Thuốc Tenadinir 300 mg được dùng đường uống. Không uống kèm với thức ăn.
Liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600mg/lần/ngày và điều trị trong vòng 10 ngày. Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng một ngày cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được uống 2 lần/ngày ở những bệnh nhân này.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng
300 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
Viêm phổi mạn tính nặng
300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày.
Viêm xoang
300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày.
Viêm họng/Viêm amidan
300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 5 hoặc 10 ngày.
Viêm da và mô mềm không biến chứng
300 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Người lớn
Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút, liều dùng là 300 mg/lần x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân nhi
Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút/1,72 m2, liều dùng là 7 mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300 mg).
Bệnh nhân thẩm tách máu
Do thẩm tách máu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể, đối với những bệnh nhân thẩm tách mạn tính thì liều khởi đầu là 300 mg hoặc liều 7 mg/kg hai ngày một lần. Sau mỗi lần thẩm tách máu dùng 1 liều 300 mg hoặc 7 mg/kg/ngày, hai ngày 1 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có các thông tin về quá liều cefdinir ở người. Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi sử dụng quá liều với các kháng sinh họ beta lactam khác bao gồm: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đi ngoài và co giật.
Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Trong trường hợp bị ngộ độc nặng do quá liều lượng, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể. Điều đó có thể có ích trong trường hợp ngộ độc nặng do sử dụng quá liều, đặc biệt nếu chức năng thận bị suy giảm.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Tenadinir 300 mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Tenadinir 300 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
Người có rối loạn nặng về thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài (độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút).
Bệnh nhân không nuôi dưỡng được bằng đường miệng, hoặc bệnh nhân cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, hoặc có thể trạng suy nhược (Cefdinir có thể làm giảm thời gian prothrombin, do đó cần theo dõi tỉ mỉ ở các đối tượng này vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K).
Bệnh nhân cao tuổi: Khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều, dựa vào nhận xét cẩn thận về lâm sàng về trạng thái của bệnh nhân.
Khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa thì bệnh nhân không nên dùng thuốc vì nó có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
Cũng như các kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng khuẩn. Phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết.
Nếu nhiễm độc xảy ra trong quá trình điều trị, cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.
Cefdinir cần được sử dụng thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
Phân nhuốm màu hơi đỏ khi uống cefdinir cùng các chế phẩm chứa sắt như sữa bột hoặc uống cùng chất dinh dưỡng. Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc có thể gặp tác dụng phụ choáng, chóng mặt, ù tai nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xuất hiện triệu chứng này.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng cefdinir trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
Sau khi dùng liều duy nhất 600 mg, cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ. Tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Các antacid (có chứa nhôm hoặc magnesi) dùng đồng thời cefdinir với thuốc có chứa aluminum hoặc magie làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu antacid thực sự cần thiết trong quá trình điều trị, thì cần uống Cefdinir trước hoặc sau ít nhất 2 giờ uống các thuốc antacid.
Probenecid: Cũng như các kháng sinh β-lactam khác, probenecid ức chế sự đào thải của thận đối với cefdinir.
Các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: Dùng đồng thời cefdinir với các chất có chứa sắt hoặc sẽ làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu thực sự cần bổ sung sắt trong quá trình trị liệu, thì cần uống Cefdinir ít nhất trước hoặc sau 2 giờ.
Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Lê Quang Đạo
Chào bạn,
Dạ với tình trạng khản tiếng bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự Viên uống Phế Khang Hải Thượng Vương Vesta hỗ trợ giảm đau rát họng, khản tiếng do ho kéo dài (3 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0328xxxxxx
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn,
Dạ Thuốc Tenadinir 300mg Medipharco điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa là kháng sinh chỉ nên sử dụng khi anh có triệu chứng nhiễm khuẩn như có khạc ra hạt hoặc có dịch đờm/dịch mũi chuyển sang màu xanh vàng. Nếu anh chưa có những triệu chứng nhiễm khuẩn mình chưa nên dùng kháng sinh ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
0328xxxxxx
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn,
Dạ nếu dịch đờm anh có màu xanh vàng thì mình có thể sử dụng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
chị Tuyên
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào chị Tuyên,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thái Hòa
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Thái Hòa,
Dạ sản phẩm có giá 140,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hường
Hữu ích
Vũ Lê Như Uyên
Chào bạn Hường,
Dạ sản phẩm có giá 140.000đ/ Hộp. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị vân
Hữu ích
TramNQ
Chào bạn Vân,
Dạ sản phẩm có giá 70.000/ vỉ
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0328xxxxxx
Hữu ích
Trả lời