Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Số đăng ký | VN-15983-12 |
| Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén không bao |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Fosfomycin calcium hydrate |
Nhà sản xuất | MEIJI |
Nước sản xuất | Nhật Bản |
Xuất xứ thương hiệu | Nhật Bản |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Fosmicin là dược phẩm của Công ty Dược phẩm Meiji Seika Pharma – Japan. Thuốc có thành phần chính là Fosfomycin calci hydrate. Đây là thuốc được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau: Nhiễm khuẩn sâu ở da, viêm bàng quang, viêm ruột nhiễm khuẩn, viêm túi lệ, chắp lẹo, viêm sụn mi, viêm tai giữa, viêm xoang. |
Đối tượng sử dụng | Người lớn |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Fosmicin 500 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Fosfomycin calcium hydrate | 500mg |
Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin: Staphylococcus sp., Escherichia coli, Shigella sp., Salmonella sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganella morganii, Providencỉa rettgeri, Pseudomonas aeruginosa và Campylobacter sp.
Fosmicin được dùng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau:
Hoạt tính kháng khuẩn in vitro.
Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các chủng vi khuẩn gram âm và gram dương.
Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác dụng của fosfomycin rất đặc biệt. Fosfomycin thâm nhập vào tế bào vi khuẩn thông qua hệ thống vận chuyển chủ động ở màng tế bào chất và ức chế giai đoạn sớm của quá trình sinh tổng hợp thành phần peptidoglycan của vách tế bào vi khuẩn (các kháng sinh B-lactam ức chế giai đoạn muộn của quá trình này).
Nồng độ thuốc trong máu
Hấp thu kém, sinh khả dụng khoảng 26%. Nồng độ thuốc trong máu và các thông số dược động học của fosfomycin trên người tình nguyện khỏe mạnh (n=20) sử dụng viên nén hoặc viên nang Fosmicin liều duy nhất 1.000mg được trình bày trong bảng dưới đây. Các thông số dược động học cho thấy có sự tương đương sinh học giữa viên nén và viên nang Fosmicin.
| |||||||||||||||||||||||||||
Liên kết với protein huyết tương
Tỷ lệ gắn protein huyết tương của fosfomycin là 2,16%.
Chuyển hóa và thải trừ
Fosfomycin không bị chuyển hóa in vivo và được thải trừ phần lớn qua nước tiểu dưới dạng không biến đối còn hoạt tính.
Tỷ lệ thuốc được tìm thấy trong nước tiểu ở người tình nguyện khỏe mạnh (n=3) trong vòng 24 giờ sau khi uống dạng viên nang liều 1000mg tương tự như khi sử dụng dạng viên nén và đều là 28,4%.
Fosmicin được dùng đường uống.
Liều thường dùng cho người lớn là 2 đến 3 gam fosfomycin mỗi ngày, chia làm 3 đến 4 lần.
Có thể điều chỉnh liều dùng tùy theo tuổi và các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
Theo nguyên tắc chung, chỉ nên sử dụng fosfomycin trong khoảng thời gian tối thiểu để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân sau khi đã khẳng định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh đối với thuốc để tránh nguy cơ kháng thuốc.
Chưa có kinh nghiệm về điều trị quá liều. Nếu xảy ra quá liều, nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Phản ứng bất lợi bao gồm các triệu chứng ở đường tiêu hóa như: Tiêu chảy, phân lỏng và tức bụng đã được ghi nhận ở 9 (10,11%) trên tổng số 89 bệnh nhân trong một nghiên cứu lâm sàng.
Những thay đổi trong kết quả xét nghiệm cận lâm sàng đã được ghi nhận ở 1 (11,11%) trên tổng số 9 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, cụ thể là tăng nhẹ AST (GOT)/ALT (GPT).
Các phản ứng bất lợi đã được ghi nhận khi sử dụng dạng viên nang.
Các khảo sát hậu mại đối với dạng viên nang (đã được kết luận tương đương sinh học với dạng viên nén) đã được tiến hành trên 28.238 bệnh nhân tại 1.958 cơ sở điều trị.
Có 1.052 phản ứng bất lợi đã được ghi nhận ở 947 (3,35%) trong số 28.238 bệnh nhân.
Các phản ứng bất lợi chính bao gồm: Rối loạn hệ tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn/nôn, chán ăn, khó tiêu, đầy hơi, viêm miệng...) được ghi nhận ở 822 bệnh nhân, rối loạn gan và mật (tăng AST (GOT), ALT (GPT)..) được ghi nhận ở 66 trường hợp, rối loạn da và mô mềm (phát ban, ngứa, mày đay...) ở 49 bệnh nhân, các rối loạn toàn thân (đau đầu, phù...) ở 14 bệnh nhân và rối loạn hệ tiết niệu (tăng BUN) ở 8 bệnh nhân.
Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên lâm sàng
Có thế xuất hiện viêm kết tràng cùng với phân lẫn máu nặng như viêm kết tràng giả mạc (< 0,1%).
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và nếu phát hiện bệnh nhân bị đau bụng hoặc hay tiêu chảy, nên ngừng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
Các phản ứng bất lợi khác
|
Bệnh nhân cần theo dõi chặt chẽ nếu phát hiện thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, cần ngừng ngay thuốc.
Fosmicin không dùng cho:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Viêm thận - viêm bể thận hoặc áp xe quanh thận.
Cần thận trọng khi sử dụng viên nén Fosmicin cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan (thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng rối loạn chức năng gan).
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi
Fosfomycin được bài tiết chủ yếu qua thận. Do bệnh nhân cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này, có thể cần giảm liều.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai, phụ nữ có thể mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú (Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú chưa được chứng minh).
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, ù tai, chóng mặt, khó chịu.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai, phụ nữ có thể mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú (Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú chưa được chứng minh).
Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.
Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm P-lactam, aminoglycoside, macrolide, tetracycline, cloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác hoặc dược sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn in trên bao bì.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Fosmicin 500 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Các bệnh cụ thể bao gồm:
Thuốc có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn như Staphylococcus sp., Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa và các loại khác.
Mỗi viên Fosmicin 500 chứa 500mg hoạt chất Fosfomycin calcium hydrate. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn đối với cả vi khuẩn gram âm và gram dương. Cơ chế tác dụng của thuốc rất đặc biệt: Fosfomycin thâm nhập vào tế bào vi khuẩn và ức chế giai đoạn sớm của quá trình tổng hợp vách tế bào, khác với cơ chế của các kháng sinh B-lactam (ức chế giai đoạn muộn).
Fosmicin 500 được dùng qua đường uống. Liều thông thường cho người lớn là 2 đến 3 gam fosfomycin mỗi ngày, chia làm 3 đến 4 lần. Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo độ tuổi và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân. Theo nguyên tắc chung, chỉ nên sử dụng thuốc trong khoảng thời gian tối thiểu cần thiết để điều trị sau khi đã khẳng định vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm với thuốc, nhằm tránh nguy cơ kháng thuốc.
Các tác dụng phụ thường gặp nhất liên quan đến đường tiêu hóa. Trong một nghiên cứu lâm sàng, khoảng 10,11% bệnh nhân gặp phải các triệu chứng như tiêu chảy, phân lỏng và tức bụng. Các khảo sát trên quy mô lớn cũng ghi nhận các rối loạn tiêu hóa là phổ biến nhất (tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, chán ăn), ngoài ra còn có rối loạn gan và mật (tăng men gan AST, ALT), rối loạn da (phát ban, ngứa).
Fosmicin 500 chống chỉ định (không được dùng) cho các đối tượng sau:
Ngoài ra, cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Thị Ngọc HânDược sĩ
Lọc theo:
KIM
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Hồng ÁnhDược sĩ
Chào bạn KIM,
Hiện tại, sản phẩm có giá 460,000 ₫/hộp.
Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm ạ.
Hữu ích
Trả lờiLê Trần Thị Mỹ Vân
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Quỳnh TrangDược sĩ
Chào bạn Lê Trần Thị Mỹ Vân,
Dạ, hiện tại Long Châu đang cung cấp nhiều tiện ích trên app như miễn phí vận chuyển, tích điểm đổi quà, tra cứu lịch sử tiêm chủng và đặt lịch hẹn trực tuyến, giúp Chị dễ dàng quản lý sức khỏe của mình. Em mời Chị cài đặt app để nhận ngay những ưu đãi này và tiện theo dõi lịch tiêm ạ.
Link cài App: https://dl.ntlc.com.vn/app/home.
Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiChị Trang
Hữu ích
Trả lờiChu Thị QuỳnhDược sĩ
Chào chị Trang,
Hiện tại, sản phẩm có bán lẻ ạ.
Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với chị qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiTâm
Hữu ích
Trả lờiPhan Khả LinhDược sĩ
Chào bạn Tâm,
Dạ đúng rồi ạ, sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiThuy
Hữu ích
Trả lờiChu Thị QuỳnhDược sĩ
Chào bạn Thuy,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiQuí
Hữu ích
Trả lờiPhan Thị Minh HạDược sĩ
Chào bạn Quí,
Dạ sản phẩm Fosmicin được dùng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau: Nhiễm khuẩn sâu ở da, viêm bàng quang, viêm ruột nhiễm khuẩn, viêm túi lệ, chắp lẹo, viêm sụn mi, viêm tai giữa, viêm xoang ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
0368xxxxxx