Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách | Hộp x 50ml |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | DELTA PHARMA LIMITED |
Nước sản xuất | Bangladesh |
Xuất xứ thương hiệu | Bangladesh |
Số đăng ký | VN-19600-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Toraxim chứa cefpodoxime proxetil USP tương đương cefpodoxime 400 mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây: Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng; viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng; nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng; nhiễm khuẩn da và cấu trúc da. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Bột pha hỗn dịch uống Toraxim 400mg/50ml là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 50ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefpodoxime | 400mg |
Thuốc Toraxim được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta - lactamase, do các vi khuẩn gram âm và gram dương tạo ra.
Cefpodoxim là một kháng sinh phổ rộng chống lại nhiều loại vi khuẩn gây bệnh thông thường, bao gồm cả các chủng vi khuẩn tiết beta - lactamase. Cefpodoxim ổn định tốt trong môi trường vi khuẩn sinh beta - lactamase và do đó có tác dụng đối với nhiều chủng vi khuẩn đề kháng với ampicillin và amoxycillin về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl - penicilin do thay đổi protein gắn penicilin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn gram âm, các trực khuẩn gram dương và gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn gram âm gây bệnh quan trọng nhưE. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề này cần lưu ý vì đó là một nguy cơ thất bại trong điều trị.
Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, cefpodoxim bền vững đối với beta - lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Neisseria sinh ra.
Tuy vậy nhận xét này cũng chưa được theo dõi có hệ thống ờ Việt Nam và hoạt lực của cefpodoxim cao hơn đến mức độ nào so với hoạt lực của các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens và Clostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.
Các tụ cầu vàng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophili thường kháng hoàn toàn các cephalosporin.
Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuốc uống cefpodoxim proxetil (ester của cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 – 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, và 3,9 microgam/ml đối với các liều 100 mg, 200 mg, và 400 mg.
Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 - 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Toraxim dùng đường uống.
Liều thường dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi
Uống 100 – 400 mg cách 12 giờ/lần.
Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi
Uống 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400 mg/ngày).
Liều khuyến cáo cho một số bệnh cụ thể
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải cộng đồng: Liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày, tương ứng với các bệnh kể trên.
Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: Liều cefpodoxim là 100 mg, cách 12 giờ một lần, trong 5 đến 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là 400 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 đến 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường niệu từ nhẹ đến vừa chưa có biến chứng: 100 mg/lần, cách 12 giờ một lần, dùng trong 7 ngày.
Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: Dùng một liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng nhiễm Chlamydia.
Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi
Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày. Viêm họng và amidan do S. pyogenes (liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A): 5 mg/kg (cho tới 100mg) cách 12 giờ/lần, trong 5 đến 10 ngày.
Viêm xoang cấp (viêm xoang cấp nhẹ tới vừa): 5 mg/kg (cho tới 200mg) cách 12 giờ/lần, trong 10 ngày.
Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng trên 45 kg): Một liều duy nhất 400 mg, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm Chlamydia.
Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200 mg cách 12 giờ/lần, trong 14 ngày và 10 ngày tương ứng.
Da và cấu trúc da: 400 mg cách 12 giờ/lần, trong 7 đến 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày.
Liều cho người suy thận
Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, cho uống liều thường dùng, cách 24 giờ một lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Buồn nôn, nôn, đi tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, các phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Điều trị:
Trong trường hợp phản ứng độc hại nghiêm trọng do quá liều, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc có thể hỗ trợ trong việc loại bỏ cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt là nếu chức năng thận bị tổn thương.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Toraxim bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đi tiêu chảy, đau bụng.
Phản ứng dị ứng: Ban đỏ đa dạng, nổi mày đay, ngứa, phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Đau đầu, tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, và hoa mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Toraxim chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân được biết dị ứng với cephalosporin hay các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Những bệnh nhân mắc chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefpodoxime và thuốc kháng khuẩn khác, trước khi chỉ định dùng thuốc, cần phải làm kháng sinh đồ để xác định các vi khuẩn nhạy cảm.
Điều trị bằng thuốc kháng khuẩn, bao gồm cefpodoxime có thể làm phát triển quá mức của vi khuẩn Clostridium gây tiêu chảy và viêm đại tràng (CDAD; còn gọi là tiêu chảy liên quan kháng sinh và viêm đại tràng hoặc viêm đại tràng giả mạc).
Phản ứng quá mẫn: Phản ứng quá mẫn có thể thấy như nổi mề đay, ngứa, phát ban, sốt và ớn lạnh, tăng bạch cầu ưa eosin, đau khớp hoặc viêm, phù nề, ban đỏ, ngứa bộ phận sinh dục và hậu môn, phù mạch, sốc, hạ huyết áp, giãn mạch, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, độc hại, hoại tử biểu bì, viêm da tróc vảy, sốc phản vệ đã thấy liên quan đến sử dụng cephalosporins.
Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, phải dừng sử dụng cefpodoxim và điều trị bằng các thuốc thích hợp như epinephrine, corticosteroids, và cần thiết cho bệnh nhân thở oxy.
Tránh sử dụng cho những bệnh nhân đã từng có phản ứng quá mẫn với các kháng sinh penicillin và cephamycins, vì có sự phản ứng quá mẫn chéo giữa các kháng sinh.
Trong các trường hợp suy giảm chức năng thận, tổng liều dùng hàng ngày của cefpodoxim cần được giảm xuống tùy theo mức độ thanh thải creatinin.
Cefpodoxim cần được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc có khả năng gây lợi tiểu.
Không sử dụng thuốc khi lái xe hay vận hành máy móc, thiết bị, vì thuốc có thể gây căng thẳng, hoa mắt, chóng mặt.
Không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ về việc sử dụng cefpodoxim proxetil cho phụ nữ mang thai, nhưng không tìm thấy bằng chứng về việc gây quái thai cũng như gây dị tật trong các thử nghiệm trên động vật. Tuy nhiên, thuốc chỉ được sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Cefpodoxim có bài tiết vào sữa mẹ, do đó cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.
Dùng đồng thời các thuốc kháng acid hoặc các thuốc ức chế H2 làm giảm sự hấp thu và các mức cefpodoxim trong huyết tương.
Probenecid ức chế sự bài tiết cefpodoxim.
Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi cefpodoxim được dùng đồng thời với các hợp chất được biết có khả năng gây ngộ độc thận.
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn My,
Dạ sản phẩm có giá 102,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trúc Hảo
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Trúc Hảo,
Dạ sản phẩm là thuốc kháng sinh và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Trúc
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Trúc,
Dạ sản phẩm có giá 102.000đ/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị ngân
Hữu ích
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Chào chị ngân,
Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ NGÂN
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào chị Ngân,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
hà
Hữu ích
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào bạn Hà,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Hiền
Hữu ích
Nguyễn Hồng Thuỷ Tiên
Hữu ích
My
Hữu ích
Trả lời