Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Thuốc kháng virus
Thuốc TV. Ladine TV. Pharm điều trị viêm gan siêu virus B mãn tính (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Tv.Pharm

Thuốc TV. Ladine TV. Pharm điều trị viêm gan siêu virus B mãn tính (3 vỉ x 10 viên)

000278660 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng virus

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Viêm tụy

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CTY CP DP TVPHARM

Số đăng ký

VD-17585-12

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Tv.ladine 100Mg Tvpharm 3X10 có thành phần chính là Lamivudine được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm. Tv.ladine được chỉ định dùng điều trị viêm gan siêu virus B mãn tính ở bệnh nhân có bằng chứng sao chép virus viêm gan B và phối hợp với Zidovudin cho điều trị HIV ở người lớn và trẻ em ≥ 3 tháng tuổi.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc TV. Ladine là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc TV. Ladine

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Lamivudine

100mg

  • Thành phần chính: Lamivudine
  • Loại thuốc: Thuốc kháng virus
  • Dạng bào chế, hàm lượng: Viên bao phim

Công dụng của Thuốc TV. Ladine

Chỉ định

Ðiều trị viêm gan siêu virus B mãn tính ở bệnh nhân có bằng chứng sao chép virus viêm gan B và phối hợp với Zidovudin cho điều trị HIV ở người lớn và trẻ em ≥ 3 tháng tuổi.

Dược lực học

Lamivudin là thuốc kháng virus, có hoạt tính cao đối với virus viêm gan B ở mọi dòng tế bào thử nghiệm và ở những động vật thí nghiệm bị nhiễm.

Dược động học 

Hấp thu: Lamivudin được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa, sinh khả dụng của lamivudin khi uống ở người lớn thường là từ 80-85%.

Phân bố: Trong các nghiên cứu đưa thuốc qua đường tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố trung bình là 1,3 lít/kg.

Chuyển hóa: Lamivudin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Khả năng tương tác thuốc chuyển hóa với lamivudin thấp do chuyển hóa qua gan thấp (5-10%) và gắn với protein huyết tương thấp.

Thải trừ: Thanh thải toàn thân trung bình của lamivudin là khoảng 0,3 lít/giờ/kg. Thời gian bán thải ghi nhận được là 5-7 giờ. Phần lớn lamivudin thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu thông qua lọc cầu thận và bài tiết tích cực (hệ thống vận chuyển cation hữu cơ). Thanh thải qua thận chiếm khoảng 70% thải trừ của lamivudin.

Cách dùng Thuốc TV. Ladine

Cách dùng

Thuốc Tv.ladine dùng đường uống.

Liều dùng

Điều trị viêm gan siêu virus B liều dùng: Người lớn uống 100 mg/ngày, trẻ > 12 tuổi: 3 mg/kg, tối đa 100 mg/ngày, giảm liều cho bệnh nhân suy thận.

Điều trị HIV phối hợp với zidovudin: Người lớn: 150 mg/lần x 2 lần/ngày, kết hợp zidovudin 600 mg/ngày chia làm 2 - 3 lần, trẻ em: 4 mg/kg/lần x 2 lần/ngày. Tối đa 300 mg/ngày phối hợp zidovudin 360 - 720 mg/ngày chia làm nhiều lần, giảm liều cho người suy thận khi ClCr < 30 mL/phút.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tv.ladine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Nhức đầu, mệt mỏi, khó chịu, rối loạn tiêu hóa, đau thượng vị, chuột rút, mất ngủ, sốt, ho, sỗ mũi, phát ban. Viêm tụy tái phát, đau thần kinh ngoại biên.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc trong trường hợp quá mẫn với thành phần thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Chưa có thông tin báo cáo.

Tương tác thuốc

Chưa có thông tin báo cáo.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)