Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc trị tiểu đường
Thuốc Vilget Tablets 50mg Getz điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc Vilget Tablets 50mg Getz điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc Vilget Tablets 50mg Getz điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc Vilget Tablets 50mg Getz điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc Vilget Tablets 50mg Getz điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc Vilget Tablets 50mg Getz điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc Vilget Tablets 50mg Getz điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc Vilget Tablets 50mg Getz điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc Vilget Tablets 50mg Getz điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc Vilget Tablets 50mg Getz điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (4 vỉ x 7 viên)
Thương hiệu: Getz

Thuốc Vilget Tablets 50mg Getz điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (4 vỉ x 7 viên)

0003254151 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị tiểu đường

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 4 Vỉ x 7 Viên

Thành phần

Nhà sản xuất

GETZ

Nước sản xuất

Hàn Quốc

Xuất xứ thương hiệu

Pakistan

Số đăng ký

VN-22402-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Vilget là sản phẩm của Getz Pharma (Pvt) Ltd chứa hoạt chất Vildagliptin dùng điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 ở người lớn.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Vilget Tablets 50mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Vilget Tablets 50mg

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Vildagliptin

50mg

Công dụng của Thuốc Vilget Tablets 50mg

Chỉ định

Thuốc Vilget được chỉ định điều trị đái tháo đường týp 2 ở người lớn:

Đơn trị liệu

Đối với bệnh nhân kiểm soát không hiệu quả bởi chỉ chế độ ăn kiêng và tập thể dục, và cho những bệnh nhân chống chỉ định hoặc không dung nạp metformin.

Trị liệu kép đường uống kết hợp với

  • Meformin, đối với bệnh nhân mà kiểm soát không hiệu quả đường huyết mặc dù đã chỉ định liều đơn trị liệu dung nạp cao nhất của metformin.
  • Sulfonylurea, đối với bệnh nhân mà kiểm soát không hiệu quả đường huyết mặc dù đã chỉ định liều đơn trị liệu dung nạp cao nhất của sulfonylurea, và cho những bệnh nhân chống chỉ định hoặc không dung nạp metformin.
  • Thiazolidinedion, đối với bệnh nhân mà kiểm soát không hiệu quả đường huyết và cho những bệnh nhân điều trị phù hợp với thiazolidinedion.

Trị liệu ba đường uống kết hợp với

Sulfonylurea và metformin khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục kết hợp với điều trị kép với những thuốc này kiểm soát không hiệu quả đường huyết.

Vilget Tablets (Vildagliptin) cũng được chỉ định điều trị kết hợp với insulin (có hoặc không có kết hợp với metformin) khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục kết hợp với liều ổn định insulin kiểm soát không hiệu quả đường huyết.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc uống đái tháo đường.

Mã ATC: A10BH02.

Cơ chế tác động:

Uống vildagliptin có tác dụng ức chế nhanh và hoàn toàn hoạt tính DPP-4, dẫn đến tăng nồng độ của các hormon incretin là GLP-1 (peptid tương tự glucagon 1) và GIP (polypeptide kích thích insulin phụ thuộc glucose) lúc đói và sau khi ăn.

Dược động học

Hấp thu

Dùng đường uống vào lúc đói, vildagliptin được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương quan sát được vào 1,75 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 85%.

Ảnh hưởng của thức ăn

Thức ăn làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2,5 giờ nhưng không thay đổi đến AUC về tổng thể. Dũng cùng thức ăn tốc độ hấp thu của vildagliptin giảm nhẹ được biểu hiện bởi nồng độ đỉnh giảm 19%.

Phân bố

Vildagliptin ít gắn với protein huyết tương (9,3%), và vildagliptin phân bố đồng đều giữa huyết tương và hồng cầu. Thể tích phân bố trung bình của vildagliptin ở trạng thái ổn định sau khi được tiêm theo đường tĩnh mạch (Vss) là 71 L, gợi ý sự phân bố ngoại mạch.

Chuyển hóa

Chuyển hóa là con đường thải loại vildagliptin chủ yếu, chiếm 69% liều dùng. Chất chuyển hóa chính (LAY151) bất hoạt về mặt dược lý và là chất chuyển hóa thủy phân chính của thành phần cyano trong thuốc (57% liều dùng), tiếp đó là sản phẩm thủy phân amide (4% liều dùng).

Vildagliptin không bị chuyển hóa bởi các enzym cytochrom P450 ở mức có thể định lượng được.

Thải trừ

Sau khi uống [C]-vildagliptin, khoảng 85% liều dùng được bài tiết ra nước tiểu và 15% liều dùng được tìm thấy trong phân. Sự bài tiết vildagliptin chưa bị chuyển hóa trong nước tiểu chiếm 23% liều uống. Thời gian bán hủy sau khi uống vào khoảng 3 giờ.

Các nhóm đặc biệt

Suy thận

Diện tích dưới đường cong (AUC) của vildagliptin tặng trung bình từ 1,4 ; 1,7 và 2 lần ở bệnh nhân, suy thận lần lượt nhẹ, trung bình và nặng. Diện tích dưới đường cong (AUC) của chất chuyển hóa LAY151 và BQS867 tăng trung bình từ 1,5 ; 3 và 7 lần ở bệnh nhân suy thận lần lượt nhẹ, trung bình và nặng. Đối với bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (ESRD), độ tiếp xúc thuốc vidaliptin giống với bệnh nhân suy thận nặng. Nồng độ LAY151 ở bệnh nhân ESRD cao hơn xấp xỉ 2 - 3 lần so với bệnh nhân suy thận nặng.

Suy gan

Trên những bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, sau khi uống 1 liều vildagliptin có giảm độ tiếp xúc thuốc (lần lượt là 20% và 8%), trong khi những bệnh nhân suy gan nặng thì độ tiếp xúc thuốc tăng lên đến 22%.

Cách dùng Thuốc Vilget Tablets 50mg

Cách dùng

Thuốc Vilget dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo Vilget Tablets (Vildagliptin) là 50mg 1 lần hoặc 2 lần mỗi ngày. Liều tối đa của Vilget Tablets (Vildagliptin) là 100mg. Viget Tablets (Vildagliptin) có thể uống chung cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Người lớn

Khi sử dụng đơn trị liệu, phối hợp với metformin, phối hợp với thiazolidinedion, phối hợp với metformin và 1 loại sulfonylurea, hoặc phối hợp với insulin (có hoặc không có phối hợp với metformin), liều khuyến cáo mỗi ngày của Viget Tablets (Vildagliptin) là 100mg, chia thành 2 liều 50mg, uống vào buổi sáng và buổi tối. Khi trị liệu kép với sulfonylurea, liều khuyến cáo của Vilget Tablets (Vildagliptin) là 50mg mỗi ngày uống vào buổi sáng. Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc ngay khi nhớ. Không được uống liều gấp đôi trong cùng một ngày.

Đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều lượng đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine 50ml/phút). Đối với bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng hoặc suy thận giai đoạn cuối (ESRD), liều khuyến cáo Vilget Tablets (Vildagliptin) là 50mg mỗi ngày.

Bệnh nhân suy gan

Việc sử dụng Vilget Tablets (Vildagliptin) không được khuyến cáo cho những bệnh nhân bị suy gan bao gồm cả những bệnh nhân có alanin aminotransferase (ALT) hoặc aspartat aminotransferase (AST) > 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).

Trẻ em

Vilget Tablets (Vildagliptin) không được chỉ định cho trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi).

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu quá liều xảy ra, khuyến cáo nên điều trị hỗ trợ. Vildaglitin không thể thẩm tách được. Tuy nhiên, chất chuyển hóa thủy phân chính (LAY151) có thể loại bỏ được bằng thẩm tách máu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ không muốn sau được xác định cho hoạt chất vildagliptin. Phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/10000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).

Đơn trị liệu

  • Thường gặp: Chóng mặt.
  • Ít gặp: Giảm glucose máu, đau đầu, phù ngoại vi, táo bón và đau khớp.
  • Rất hiếm gặp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và viêm mũi - họng.

Phối hợp với metformin

  • Thường gặp: Giảm glucose máu, run, đau đầu, chóng mặt và buồn nôn.
  • Ít gặp: Mệt mỏi.

Phối hợp với sulfonylurea

  • Thường gặp: Giảm glucose máu, run, đau đầu, chóng mặt và suy nhược.
  • Ít gặp: Chứng táo bón.
  • Rất hiếm gặp: Viêm mũi - họng.

Phối hợp với thiazolidinedion

  • Thường gặp: Giảm cân và phù ngoại biên.
  • Ít gặp: Giảm glucose máu, đau đầu và suy nhược.

Phối hợp với metformin và sulfonylurea

  • Thường gặp: Giảm glucose máu, chóng mặt, run, chứng tăng tiết mồ hôi, suy nhược.

Phối hợp với insulin

  • Thường gặp: Giảm glucose máu, đau đầu, ớn lạnh, buồn nôn, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Ít gặp: Tiêu chảy và đầy hơi.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Vilget chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Vilget Tablets chống chỉ định cho bệnh nhân bị quá mẫn với vildagliptin hoặc với bất cứ một loại tá dược nào trong thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng chung

Vidagliptin không được chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 hoặc để điều trị nhiễm acid keton trong đái tháo đường.

Suy thận

Vildagliptin nên được sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân ESRD hoặc thẩm tách máu.

Kiểm tra men gan

Một số rất ít các trường hợp bị rối loạn chức năng gan (bao gồm cả viêm gan) đã được báo cáo.

Kiểm tra chức năng gan nên được tiến hành trước khi bắt đầu trị liệu. Trong thời gian điều trị bằng vildagliptin, cần kiểm tra chức năng gan cách ba tháng một lần trong năm đầu, sau đó kiểm tra định kỳ. Bệnh nhân bị vàng da hoặc có dấu hiệu gợi ý rồi loạn chức năng gan phải ngừng uống vildaglitin.

Suy tim

Khuyến cáo không nên sử dụng vildagliptin cho bệnh nhân suy tim theo chức năng của NYHA độ IV.

Rối loạn da

Đối với bệnh nhân đái tháo đường, khuyến cáo nên theo dõi rối loạn da như phồng da hoặc loét.

Viêm tụy cấp

Sử dụng vildagliptin liên quan đến nguy cơ phát triển viêm tụy cấp. Nếu nghi ngờ viêm tụy, vildagliptin nên ngưng sử dụng, nếu xác định viêm tụy cấp, vildagliptin không nên bắt đầu điều trị.

Nên thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử viêm tụy cấp.

Giảm đường huyết

Sulfonylurea được biết gây hạ đường huyết. Bệnh nhân chỉ định phối hợp vildagliptin và sulfonylurea có nguy cơ hạ đường huyết. Vì vậy, liều thấp hơn sulfonylurea nên được xem xét để làm giảm nguy cơ hạ đường huyết.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân đã có bị chóng mặt thì tránh lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng vildagliptin cho phụ nữ có thai. Do thiếu dữ liệu sử dụng trên người nên vildagliptin không nên chỉ định cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú

Vì không biết được viidagliptin có được tiết ra trong sữa mẹ hay không. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy vildagliptin được bài tết qua sữa. Không dùng vildagliptin cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Vildagliptin ít có khả năng gây tương tác thuốc. Do vildagliptin không phải là cơ chất đối với cytochrom P (CYP) 450, không ức chế cũng không cảm ứng enzym CYP 450, nên có thể là nó không tương tác với các thuốc dùng kèm theo là các cơ chất, chất ức chế hoặc chất cảm ứng những enzym này.

Như những thuốc uống trị đái tháo đường khác, ảnh hưởng giảm đường huyết có thể giảm bởi những hoạt chất sau thiazide, corticosteroid, sản phẩm tuyến giáp và các chất kích thích thần kinh giao cảm.

Phối hợp với chất ức chế ACE

Tăng nguy cơ phủ mạch ở bệnh nhân sử dụng đồng thời với thuốc ức chế ACE.

Như những thuốc uống đái tháo đường khác, ảnh hưởng hạ đường huyết của vildagliptin có thể giảm do những hoạt chất như sau bao gồm thiazid, corticosteroid, sản phẩm tuyến giáp và chất kích thích thần kinh giao cảm.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Vilget thuộc nhóm dược lý và mã ATC nào?

  • Thuốc Vilget dùng trong trường hợp nào?

  • Cơ chế tác động của thuốc Vilget là gì?

  • Thuốc Vilget có dùng được cho trẻ em hay không?

  • Thuốc Vilget dùng cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 được hay không?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • TC

    mai thành công

    5
    mình cần mua 1h giá bao nhiu ajk , thank nhà thuốc
    6 tháng trước
    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

      Chào bạn Mai Thành Công,
      Dạ sản phẩm có giá 154,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CO

    CHỊ OANH

    e xin giá hộp thuốc ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưDược sĩ

      Chào CHỊ OANH,

      Dạ sản phẩm có giá 154,000 đồng/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • QA

    Quang Anh

    Em xin giá thuốc này với shop
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoDược sĩ

      Chào bạn Quang Anh
      Dạ sản phẩm có giá 154,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời