• Thực phẩm chức năng

  • Dược mỹ phẩm

  • Thuốc

    Không có từ khóa theo chữ cái đã chọn

    Xem theo chữ cái
  • Chăm sóc cá nhân

  • Thiết bị y tế

  • Tiêm chủng

  • Bệnh & Góc sức khỏe

  • Hệ thống nhà thuốc

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc da liễu/
  4. Thuốc bôi ngoài da
Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)
Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)
Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)
Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)
Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)
Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)
Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)
Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)
Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)
Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)
Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)
Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: LEO

Gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu (15g)

0000812356 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc bôi ngoài da

Số đăng ký

539110339425
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Gel

Quy cách

Tuýp x 15g

Thành phần

Calcipotriol, Betamethasone dipropionate

Nhà sản xuất

Leo Laboratories Limited

Nước sản xuất

Ireland

Xuất xứ thương hiệu

Đan Mạch

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Xamiol® Gel được sản xuất bởi Leo Laboratories Limited, có thành phần chính là Calcipotriol, Betamethasone dipropionate, đây là sản phẩm được chỉ định để điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu ở người lớn. Điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến mảng thông thường không phải ở da đầu từ nhẹ đến trung bình ở người lớn.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

Gel Xamiol là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Gel Xamiol

Thành phần cho 1g

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Calcipotriol

50mcg

Betamethasone dipropionate

0.5mg

Công dụng của Gel Xamiol

Chỉ định

Thuốc Xamiol® Gel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu ở người lớn. Điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến mảng thông thường không phải ở da đầu từ nhẹ đến trung bình ở người lớn.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị bệnh vảy nến dùng ngoài, Calcipotriol dạng phối hợp.

Mã ATC: D05AX52

Calcipotriol là chất tương tự Vitamin D. Những nghiên cứu in vitro cho thấy calcipotriol làm giảm biệt hoá và ức chế tăng sinh các tế bào sừng.

Đó chính là cơ sở cho những tác dụng của chất này trong bệnh vảy nến.

Cũng giống như các corticosteroid tại chỗ khác, ngoài việc dùng để điều trị những tình trạng cơ bản, betamethasone dipropionate có tính kháng viêm, chống ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch. Nếu được phủ kín, hiệu quả của thuốc có thể được tăng lên do tăng quá trình thẩm thấu của lớp sừng.

Tỷ lệ tác dụng có hại tăng lên là do hiện tượng này. Nhìn chung, cơ chế tác dụng chống viêm của các steroid tại chỗ vẫn còn chưa rõ.

Trẻ em

Ảnh hưởng lên chuyển hóa calci đã được nghiên cứu thông qua 2 nghiên cứu mở không kiểm soát trong 8 tuần trên tổng số 109 thanh thiếu niên từ 12 - 17 tuổi bị bệnh vảy nến da đầu được dùng lên đến 69g Xamiol® Gel mỗi tuần. Không có trường hợp tăng calci máu và không có sự thay đổi lượng có ý nghĩa lâm sàng về calci niệu được báo cáo.

Đáp ứng của tuyến thượng thận trên hormon ACTH đã được đánh giá trên 30 bệnh nhân, đã thấy 1 bệnh nhân bị giảm đáp ứng cortisol trên hormon ACTH sau 4 tuần điều trị, nó thường nhẹ và không có biểu hiện trên lâm sàng và và có thể đảo ngược.

Dược động học

Phơi nhiễm toàn thân của calcipotriol và betamethason dipropionat do dùng Xamiol® Gel tại chỗ tương tự với chế phẩm thuốc mỡ (chứa Calcipotriol 50 mcg/g; Betamethason 0.5 mg/g) dùng trên chuột cống và lợn con. Những nghiên cứu lâm sàng với thuốc mỡ có gắn chất phóng xạ cho thấy mức hấp thụ toàn thân của calcipotriol và betamethason từ chế phẩm thuốc mỡ (chứa Calcipotriol 50mcg/g; Betamethason 0.5mg/g) là dưới 1% liều dùng (2,5g) khi bôi trên da bình thường (625cm2) trong 12 giờ. Bôi thuốc vào các mảng tổn thương vảy nến và dưới lớp băng bó kín có thể gây tăng hấp thu corticosteroid dùng tại chỗ. Hấp thu qua da bị tổn thương là xấp xỉ 24%.

Sau khi hấp thu vào hệ thống, cả hai thành phần tác dụng - calcipotriol và betamethason dipropionat - được hấp thu nhanh và rộng dưới dạng đã được chuyển hóa. Liên kết với protein xấp xỉ 64%. Thời gian bán thải huyết tương sau khi dùng đường tĩnh mạch là 5 - 6 giờ. Thời gian bán thải sau khi bôi ngoài da mất vài ngày do thuốc còn lưu ở trong da. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu qua gan, nhưng cũng thải qua thận thông qua liên hợp với glucuronid và este sulphat. Calcipotriol được thải trừ chính qua phân (chuột cống và lợn con) và thải trừ qua nước tiểu với betamethason dipropionat (chuột cống và chuột nhắt), ở chuột cống, các nghiên cứu với betamethason dipropionat và calcipotriol đánh dấu phóng xạ cho thấy thận và gan có hoạt tính phóng xạ ở mức cao nhất tương ứng.

Nồng độ calcipotriol và betamethason dipropionat đều ở dưới mức giới hạn trong mẫu máu của 34 bệnh nhân được dùng bằng Xamiol® Gel và chế phẩm thuốc mỡ chứa Calcipotriol 50 mcg/g; Betamethason 0.5 mg/g) trong 4 hoặc 8 tuần để điều trị bệnh vảy nến lan toả toàn thân và da đầu. Một sản phẩm chuyển hoá của calcipotriol và một sản phẩm chuyển hoá của betamethason dipropionat đã phát hiện được ở một số bệnh nhân.

Cách dùng Gel Xamiol

Cách dùng

Không nên bôi Xamiol® Gel trực tiếp vào mặt hoặc mắt.

Để đạt được hiệu quả tối ưu, khuyến cáo không tắm hoặc gội đầu ngay sau khi bôi Xamiol® Gel.

Giữ Xamiol® Gel trên da suốt cả ngày hoặc qua đêm.

Khi sử dụng lọ thuốc

Lắc lọ trước khi sử dụng và bôi Xamiol® Gel vào vùng da bị tổn thương. Nên rửa tay sau khi sử dụng.

Liều dùng

Nên bôi Xamiol® Gel vào vùng da bị tổn thương một lần mỗi ngày. Thời gian điều trị khuyến cáo là 4 tuần đối với vùng da đầu và 8 tuần với vùng “không phải da đầu”. Nếu cần thiết tiếp tục điều trị hoặc bắt đầu lại việc điều trị sau thời gian này, việc điều trị nên được tiếp tục sau khi kiểm tra về mặt y học và dưới sự giám sát y tế thường xuyên.

Khi sử dụng các sản phẩm thuốc có chứa calcipotriol, liều hàng ngày tối đa không được vượt quá 15 g. Diện tích bề mặt cơ thể được điều trị với các sản phẩm có chứa calcipotriol không nên vượt quá 30%.

Nếu sử dụng cho da đầu

Tất cả vùng da đầu bị tổn thương có thể điều trị với Xamiol® Gel. Thông thường một lượng từ 1 g đến 4 g mỗi ngày là đủ cho điều trị ở da đầu (4 g tương đương với một thìa cà phê).

Các đối tượng đặc biệt

Suy gan và thận

Tính an toàn và hiệu quả của Xamiol® Gel ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng chưa được đánh giá.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của Xamiol® Gel ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Dữ liệu sẵn có hiện nay ở trẻ em tuổi từ 12 đến 17 đã được trình bày trong phần Tác dụng không mong muốn và Tính chất dược lực học, nhưng không đưa ra khuyến cáo về liều dùng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dùng thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây tăng calci huyết thanh nhưng sẽ giảm khi ngừng thuốc. Các triệu chứng của tăng calci huyết bao gồm đái tháo nhạt, táo bón, yếu cơ, lú lẫn và hôn mê. Dùng corticosteroid tại chỗ kéo dài có thể làm ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận gây suy giảm tuyến thượng thận thứ phát thường có thể đảo ngược được. Nên điều trị triệu chứng trong những trường hợp này.

Trong những trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngừng điều trị corticosteroid từ từ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Xamiol® Gel bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Việc đánh giá tần suất của các phản ứng có hại được dựa trên dữ liệu phân tích thu được từ các nghiên cứu lâm sàng bao gồm các nghiên cứu an toàn sau khi lưu hành và các báo cáo tự phát. Phản ứng có hại thường xuyên nhất được báo cáo trong quá trình điều trị là ngứa.

Những phản ứng có hại do MedDRA SOC liệt kê và những phản ứng có hại cá nhân được liệt kê bắt đầu từ tần suất thường xuyên nhất được báo cáo. Trong mỗi nhóm tần suất, phản ứng có hại được trình bày theo thứ tự mức nghiêm trọng giảm dần.

  • Rất phổ biến (≥ 1/10);
  • Phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10);
  • Không phổ biến (≥ 1/1000 đến < 1/100);
  • Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000);
  • Rất hiếm (< 1/10.000).
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

Không phổ biến

≥ 1/1,000 đến < 1/100

Nhiễm khuẩn da*

Viêm nang lông

Rối loạn hệ miễn dịch

Hiếm gặp

≥ 1/10,000 đến < 1/1,000

Mẫn cảm
Rối loạn mắt

Không phổ biến

≥ 1/1000 đến <1/100

Kích ứng mắt
Rối loạn da và mô dưới da

Phổ biến

≥ 1/100 đến < 1/10

Ngứa

Không phổ biến

≥ 1/1000 đến < 1/100

Trầm trọng thêm bệnh vẩy nến

Viêm da

Ban đỏ

Phát ban**

Mụn trứng cá

Cảm giác bỏng rát da

Kích ứng da

Khô da

Hiếm gặp

≥ 1/10,000 đến < 1/1,000

Rạn da

Bong da

Rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc

Không phổ biến

≥ 1/1000 đến < 1/100

Đau tại nơi dùng thuốc***

Hiếm gặp

≥ 1/10,000 đến < 1/1,000

Tác dụng đảo ngược

* Nhiễm trùng da bao gồm nhiễm trùng da do vi khuẩn, nấm và virus đã được báo cáo.

** Các loại phản ứng phát ban như hồng ban và phát ban mụn mủ đã được báo cáo
*** Đau nơi dùng thuốc có bao gồm bỏng rát tại nơi dùng thuốc.

Dưới đây là các phản ứng có hại liên quan đến phân loại dược lý của calcipotriol và betamethason, lần lượt là:

Calcipotriol

Phản ứng có hại gồm có các phản ứng tại vùng bôi thuốc, ngứa, kích thích da, cảm giác rát bỏng, khô da, ban đỏ, phát ban, viêm da, chàm da, vảy nến bị nặng thêm, nhạy cảm với ánh sáng và các phản ứng quá mẫn bao gồm cả những trường hợp rất hiếm như phù nội mạc và phù mặt.

Rất hiếm xảy ra các ảnh hưởng toàn thân sau khi dùng thuốc tại chỗ gây tăng calci máu và tăng calci niệu.

Betamethason (dang dipropionat)

Có thể xảy ra phản ứng tại chỗ sau khi dùng, đặc biệt khi dùng kéo dài, gồm có teo da, giãn mao mạch, nổi vân, viêm nang, rậm lông, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng tiếp xúc, mất sắc tố và nổi kê dạng keo.

Khi điều trị vảy nến với corticosteroid tại chỗ, có thể xảy nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân. Những phản ứng toàn thân của việc dùng corticosteroid tại chỗ tuy hiếm gặp ở người lớn nhưng có thể nặng. Có thể xảy ra ức chế adenocortical, thiên đầu thống, nhiễm trùng và tăng nhãn áp, đặc biệt sau khi điều trị trong thời gian dài. Những phản ứng toàn thân thường xảy ra hơn khi vùng bôi thuốc bị che phủ (plastic, nếp gấp da), khi bôi thuốc trên diện rộng và điều trị thời gian dài.

Trẻ em

Không quan sát thấy có tác dụng có hại mới và phản ứng có hại mới ở 109 thanh thiếu niên từ 12 - 17 tuổi được điều trị vảy nến da đầu bằng Xamiol® Gel trong 8 tuần. Tuy nhiên, do cỡ mẫu của nghiên cứu, chưa thể đưa ra kết luận chắc chắn về tính an toàn của Xamiol® Gel ở thanh thiếu niên so với người lớn.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Xamiol® Gel chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với các thành phần hoạt chất hay tá dược của thuốc.

Chống chỉ định dùng Xamiol® Gel trong chứng tổn thương hình giọt, đỏ da vảy nến, tróc vảy, vảy nến mụn mủ.

Xamiol® Gel chống chỉ định cho những người bị rối loạn chuyển hoá calci do trong thành phần thuốc có chứa calcipotriol.

Do thành phần thuốc có chứa corticosteroid nên chống chỉ định dùng Xamiol® Gel trong những trường hợp sau: Tổn thương ở da do virus (như herpes hay varicella), nấm hay nhiễm trùng ngoài da do vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện ngoài da của bệnh lao, viêm da quanh miệng, teo da, chứng dòn tĩnh mạch da, bệnh vảy cá, trứng cá, trứng cá đỏ, các vết loét và vết thương.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Ảnh hưởng đến hệ thống nội tiết

Có thể xảy ra tác dụng có hại khi dùng cùng với corticosteroid toàn thân như dùng adrenocorticoid ức chế hay tác động vào kiểm soát chuyển hoá trong bệnh đái tháo đường do corticosteroid tại chỗ có thể được hấp thụ theo đường toàn thân.

Tránh phủ kín khi bôi thuốc do làm tăng sự hấp thụ corticosteroid toàn thân. Tránh bôi lên vùng rộng da bị tổn thương, trên niêm mạc hay nếp gấp da do làm tăng hấp thu corticosteroid toàn thân.

Trong một nghiên cứu trên những bệnh nhân bị vảy nến da đầu và vảy nến toàn thân diện rộng dùng phối hợp Xamiol® Gel liều cao (bôi trên da đầu) và liều cao chế phẩm thuốc mỡ (chứa calcipotriol 50mcg/g; betamethasone 0.5mg/g), (bôi trên người), 5 trong số 32 bệnh nhân có biểu hiện giảm đáp ứng cortisol trên hormon adrenocorticotropic (ACTH) sau 4 tuần điều trị.

Ảnh hưởng trên chuyển hóa calci

Do có chứa calcipotriol, tăng calci huyết có thể xảy ra nếu vượt quá liều tối đa hàng tuần (100g). Calci huyết thanh sẽ trở về bình thường khi ngừng điều trị. Để giảm thiểu nguy cơ tăng calci huyết phải tuân theo những khuyến cáo liên quan đến calcipotriol.

Các phản ứng tại chỗ

Xamiol® Gel có chứa một steroid nhóm III mạnh nên tránh dùng cùng với một loại steroid khác trên vùng điều trị.

Da mặt và bộ phận sinh dục rất nhạy cảm với corticosteroid. Không nên sử dụng sản phẩm thuốc này cho những vùng da trên.

Bệnh nhân phải được hướng dẫn sử dụng đúng cách sản phẩm thuốc để tránh bôi và tình cờ làm rơi vào mặt, miệng và mắt. Phải rửa sạch tay sau khi bôi thuốc để tránh giây thuốc vào các vùng này.

Các nhiễm trùng da đồng thời

Khi tổn thương trở thành nhiễm trùng thứ phát nên điều trị bằng thuốc chống nhiễm khuẩn.

Tuy nhiên, nếu nhiễm trùng nặng thêm cần ngừng điều trị với corticosteroid.

Ngừng điều trị

Khi điều trị bệnh vẩy nến bằng corticosteroids tại chỗ, có thể xảy ra nguy cơ bị vẩy nến mụn mủ nói chung hoặc phản ứng ngược khi ngừng điều trị. Vì vậy cần tiếp tục giám sát y tế giai đoạn sau điều trị.

Sử dụng trong thời gian dài

Việc sử dụng trong thời gian dài làm tăng nguy cơ các phản ứng có hại của corticosteroid toàn thân và tại chỗ. Nên ngừng điều trị trong những trường hợp có các phản ứng có hại xảy ra do việc dùng corticosteroid trong thời gian dài.

Những sử dụng không được đánh giá

Không có kinh nghiệm về sử dụng Xamiol® gel cho bệnh vảy nến lốm đốm.

Điều trị đồng thời và tiếp xúc với tia UV

Chế phẩm thuốc mỡ (chứa Calcipotriol 50mcg/g; Betamethason 0.5mg/g) dùng cho các thương tổn vẩy nến toàn thân đã được sử dụng kết hợp với Xamiol® Gel trong các thương tổn vẩy nến da đầu, nhưng kinh nghiệm còn hạn chế trong việc kết hợp Xamiol® với các sản phẩm chống vẩy nến tại chỗ khác trong cùng một vùng điều trị, với các sản phẩm chống vẩy nến khác theo đường toàn thân hoặc với liệu pháp ánh sáng. Trong khi điều trị với Xamiol® Gel, thầy thuốc nên khuyên bệnh nhân hạn chế hoặc tránh tiếp xúc quá mức với ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo. Chỉ nên dùng calcipotriol tại chỗ cùng với UVR khi bác sĩ và bệnh nhân nhận thấy lợi ích vượt trội những nguy cơ tiềm tàng.

Phản ứng có hại với tá dược

Xamiol® Gel có chứa butylated hydroxytoluene (E321) một tá dược mà có thể gây phản ứng da tại chỗ (như viêm da tiếp xúc) hay kích thích mắt và niêm mạc.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Xamiol® Gel không hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không có dữ liệu đầy đủ về việc dùng Xamiol® Gel cho phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật dùng glucocorticoid cho thấy độc tính thai sản, nhưng một số các nghiên cứu về dịch tễ học (dưới 300 phụ nữ có thai) lại không chỉ ra được những bất thường bẩm sinh ở những trẻ sơ sinh có mẹ dùng corticosteroid trong thời kỳ mang thai. Chưa chắc nguy cơ trên người.

Vì vậy, chỉ nên dùng Xamiol® Gel trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú

Betamethasone đi qua sữa mẹ nhưng không rõ về những nguỵ cơ tác dụng có hại trên trẻ sơ sinh với liều điều trị. Không có số liệu về bài tiết calcipotriol trong sữa mẹ. Cần thận trọng khi kê đơn Xamiol® Gel cho phụ nữ đang cho con bú. Cần hướng dẫn bệnh nhân không được sử dụng Xamiol® Gel vào vùng vú khi đang cho con bú.

Khả năng sinh sản

Các nghiên cứu trên chuột nhắt dùng calcipotriol hoặc betamethason đường uống đã được chứng minh không làm giảm khả năng sinh sản của giống đực và cái.

Tương tác thuốc

Không có dữ liệu.

Bảo quản

Không để đông lạnh. Giữ lọ trong hộp carton để tránh tiếp xúc với ánh sáng.

Bảo quản dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Xamiol gel có chứa những thành phần nào?

  • Thuốc Xamiol gel được chỉ định trong những trường hợp nào?

  • Khi bôi vảy nến vùng không phải da đầu, bệnh nhân nên sử dụng thuốc Xamiol gel thế nào?

  • Thời gian điều trị tối thiểu khi sử dụng thuốc Xamiol gel là bao lâu?

  • Các hoạt chất trong thuốc Xamiol gel có thể gây ra những phản ứng có hại nào?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

6
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • CT

    Chị Trân

    5
    bao nhiêu 1 chai v ạ
    5 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn ĐạiDược sĩ

      Chào chị Trân,

      Dạ sản phẩm có giá 284,500 ₫/tuýp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐTchị để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước
      Trả lời
  • T

    5
    Giá 15g nhiêu vậy ạ
    14/10/2024
    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhDược sĩ

      Chào bạn Tú,

      Dạ sản phẩm có giá 284,500 ₫/hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!\

      14/10/2024
      Trả lời
    • MD

      Đỗ Mạnh Dương

      em muốn mua thuốc xamiol e ở khu vực nguyễn xiển thì qua địa chỉ nào ạ
      10 tháng trước
      Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào bạn Đỗ Mạnh Dương,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời
  • XN

    LÊ THỊ XUÂN NGÂN

    5
    03/06/2024
    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào bạn LÊ THỊ XUÂN NGÂN,
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      03/06/2024
      Trả lời
  • AH

    anh hải

    5
    12/02/2024
    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoDược sĩ

      Chào anh Hải,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của anh dành cho nhà thuốc FPT Long châu.

      Bất cứ khi nào anh cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      13/02/2024
      Trả lời
  • CT

    CHỊ TIỆP

    5
    24/01/2024
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânDược sĩ

      Chào chị TIỆP,
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      24/01/2024
      Trả lời
Xem thêm 1 bình luận

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • N

    Nhung

    Date tháng mấy ạ ,
    18 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng ÁnhDược sĩ

      Chào bạn Nhung,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      18 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • K

    Kim

    XIN GIÁ SP
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Phương VânDược sĩ

      Chào bạn Kim,

      Hiện tại, sản phẩm có giá 284,500 ₫/tuýp, (mức giá có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm hoặc nhà cung cấp).

      Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • LL

    Long Lý

    Thuốc này có sẵn ở của hàng nào tại Hà Nội
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Chu Thị QuỳnhDược sĩ

      Chào bạn Long Lý,

      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực Hà Nội.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CM

    chị Mai

    sao spham này ko e có giá vậy b
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào chị Mai,

      Hiện tại, sản phẩm có giá 284,500 ₫/tuýp, (mức giá có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm hoặc nhà cung cấp).

      Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với chị qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • M

    Minh

    Trong thành phần không ghi có corticosteroid nhưng trong HDSD là ghi tác dụng của corticosteroid, xin DS cho biết tại sao?
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào bạn Minh,

      Dạ gel Xamiol LEO điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu có thành phần Calcipotriol và Betamethasone dipropionate, Betamethason là một corticosteroid cũng giống như các corticosteroid tại chỗ khác, ngoài việc dùng để điều trị những tình trạng cơ bản, betamethasone dipropionate có tính kháng viêm, chống ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch do đó sản phẩm có chứa corticosteroid ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận