Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | DAVI |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-17749-12 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Zalenka 50mg là một kháng sinh bán tổng hợp dẫn chất tetracyclin có thành phần chính minocyclin, sản xuất bởi công ty TNHH Đạt Vi Phú. Thuốc có tác dụng để điều trị trong các trường hợp bệnh nhiễm trùng bởi vi khuẩn nhạy cảm, ví dụ như: Mụn trứng cá, nhiễm trùng da, mô mềm, mắt, tai mũi họng, đường niệu, viêm phế quản, viêm tuyến tiền liệt, bệnh lậu,... Zalenka được bào chế dưới dạng viên nang cứng, nang số 2 màu vàng - vàng, bên trong chứa bột thuốc màu vàng. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Zalenka 50mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Minocycline | 50mg |
Thuốc Zalenka 50mg là một kháng sinh phổ rộng, để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với tetracyclin và một số chủng Staphylococciđề kháng tetracyclin trong các trường hợp sau:
Ngoài ra, thuốc Zalenka 50mg còn được chỉ định để điều trị:
Minocyclin là một kháng sinh có phổ tác dụng và cơ chế tác dụng tương tự tetracyclin. Cơ chế tác dụng gắn vào vị trí 30S của ribosom và ức chế chức năng ribosom của vi khuẩn, do đó ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Hấp thu
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường uống, khoảng 90 - 100% liều uống được hấp thu khi uống lúc đói
Phân bố
Minocyclin gắn với protein huyết tương khoảng 70 - 75%, khuếch tán tốt vào các mô và dịch trong cơ thể như: Amidan, phế quản, phổi, tuyến tiền liệt, mật, đường mật, gan…
Chuyển hóa
Thuốc Zalenka 50mg được chuyển hóa một phần ở gan thành khoảng 6 chất chuyển hóa không hoạt tính, nhưng chất chuyển hóa chính là 9-hydroxyminocyclin.
Thải trừ
Khoảng 4 - 19% liều uống được thải trừ qua nước tiểu và 20 - 34% được thải trừ qua phân trong vòng 72 giờ ở dạng thuốc còn hoạt tính. Thời gian bán thải minocyclin là 11 - 26 giờ ở người có chức năng thận bình thường.
Thuốc Zalenka dùng đường uống với nước hoặc sữa tùy ý, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Uống với nhiều nước ở tư thế đứng hoặc ngồi để làm giảm nguy cơ kích ứng hoặc loét thực quản.
Phải nuốt cả viên, không được nhai, cần hoặc bẻ viên thuốc.
Các thuốc kháng acid, thuốc bổ sung calci, sắt, thuốc nhuận tràng có chứa magnesi và cholestyramin phải uống xa thời điểm uống minocyclin 2 giờ.
Người lớn
Điều trị các nhiễm trùng:
Liều ban đầu 200 mg, sau đó 100 mg/12 giờ. Có thể chia nhỏ liều: Ban đầu 100 - 200 mg, sau đó 50 mg x 4 lần/ngày.
Điều trị trứng cá:
50 mg x 2 lần/ngày hoặc 100 mg x 1 lần/ngày trong ít nhất 6 tuần.
Nhiễm Chiamydia hoặc Ureaplasma uredlyticum:
100 mg/12 giờ trong thời gian ít nhất là 7 ngày.
Nhiễm lậu cầu không biến chứng:
Liều ban đầu 200 mg, sau đó 100 mg/12 giờ trong ít nhất 5 ngày.
Viêm niệu đạo do lậu cầu:
100 mg/12 giờ trong 5 ngày.
Nhiễm Neisseria meningitidis không triệu chứng:
100 mg/12 giờ trong 5 ngày, sau đó tiếp tục điều trị bằng rifampicin.
Nhiễm trùng do các vi khuẩn họ Nocardia:
Liều thông thường minocyclin phối hợp với sulfonamid trong vòng 12 - 18 tháng.
Viêm khớp dạng thấp:
100 mg/12 giờ trong 1 - 3 tháng.
Giang mai:
100 mg/12 giờ trong 10 - 15 ngày.
Nhiễm phẩy khuẩn tả:
Liều ban đầu 200 mg, sau đó 100 mg/12 giờ trong thời gian 48 - 72 giờ.
Bệnh phong:
Thể phong nhiều vị khuẩn không điều trị được bằng rifampicin: Minocyclin 100 mg/ngày phối hợp với các thuốc điều trị phong khác (clofazimin 50 mg/ngày, ofloxacin 400 mg/ngày) trong 6 tháng tấn công, tiếp theo 18 tháng duy trì bằng minocyclin 100 mg/ngày và clofazimin 50 mg/ngày.
Đối với thể phong nhiều vị khuẩn không điều trị được bằng clofazimin:
Minocyclin 100 mg/lần/tháng phối hợp với ofloxacin 400 mg/lần/tháng và rifampicin 600 mg/lần/tháng trong 24 tháng.
Thể phong ít vi khuẩn đơn tổn thương:
1 liều duy nhất rifampicin 60 mg, ofloxacin 400 mg và minocyclin 100 mg.
Trẻ em
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều ban đầu 100 mg, sau đó 50 mg nỗi 12 giờ. Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân suy thận
Sử dụng liều khuyến cáo thông thường cho bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình, thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân cao tuổi
Có thể dùng theo liều khuyến cáo bình thường.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Biểu hiện của nhiễm độc gan.
Cách xử trí:
Chưa có điều trị đặc hiệu. Rửa dạ dày và sử dụng điều trị thích hợp.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Zalenka, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Choáng váng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn chung: Sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Viêm đại tràng giả mạc: Có thể phải bù nước và điện giải, bổ sung protein kết hợp điều trị bằng kháng sinh có hiệu lực với Clostridium difficile.
Hội chứng tự miễn: Ngừng thuốc ngay và báo cho bác sĩ điều trị.
Nhạy cảm với ánh sáng: Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và ánh sáng nhân tạo có tia UVA/UVB.
Hãy thông báo cho bác sĩ và dược sĩ điều trị biết về các tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình dùng thuốc để được hướng dẫn khắc phục kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Zalenka 50mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phải thận trọng khi gặp các trường hợp gặp khó khăn về hô hấp bao gồm khó thở, co thắt phế quản, làm nặng thêm hen suyễn, tăng bạch cầu ái toan ở phổi và viêm phổi.
Sử dụng các thuốc nhóm tetracyclin trong thời kỳ phát triển răng (nửa cuối thai kỳ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 8 tuổi) có thể gây đổi màu răng vĩnh viễn (màu vàng - xám - nâu).
Tất cả các tetracyclin tạo phức calci bền ở bất kỳ mô được tạo thành từ xương nào. Giảm tốc độ phát triển xương mác đã được báo cáo ở trẻ sinh non uống tetracyclin liều 25 mg/kg mỗi 6 giờ. Phản ứng này có thể hồi phục khi ngưng thuốc.
Các tetracyclin có thể đi qua nhau thai, được tìm thấy trong các mô của thai nhỉ và có thể có độc tính đối với bào thai đang phát triển (thường liên quan đến sự chậm phát triển xương).
Gặp các trường hợp phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), kể cả các trường hợp tử vong khi dùng minocyclin.
Hoạt động dị hóa các tetracyclin có thể làm tăng urea nitrogen huyết (BUN).
Một số bệnh nhân sử dụng các tetracyclin có thể gặp tình trạng nhạy cảm ánh sáng.
Tiêu chảy liên quan Clostridium diffcile (CDAD) mức độ nghiêm trọng có thể thay đổi từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong.
Các tetracyclin có thể gây ức chế yếu thần kinh cơ - sử dụng thận trọng ở người bị nhược cơ.
Tương tự như các tetracyclin khác, minocyclin có thế gây tăng sắc tố tại các vị trí khác nhau trên cơ thể.
Bệnh nhân sử dụng minocyclin có thể gây độc gan tự miễn và lupus ban đỏ hệ thống hoặc làm nặng hơn lupus ban đỏ hệ thống.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan, dùng chung với rượu hoặc các thuốc gây độc gan khác
Thuốc có thể gây ra tình trạng nhức đầu, mê sảng, choáng váng, ù tai, chóng mặt và giảm thính giác. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc trong quá trình điều trị.
Thuốc qua được nhau thai, xâm nhập vào hệ tuần hoàn của thai nhi. Do đó, nếu người mẹ sử dụng thuốc trong thai kỳ thứ hai hoặc thứ ba, có nguy cơ gây ra xỉn màu men răng. Không dùng minocyclin cho phụ nữ đang mang thai vì rất độc với thai nhi.
Thuốc Zalenka có khả năng hấp thu vào sữa mẹ, gây nguy hiểm cho trẻ sơ sinh. Vì vậy, không dùng thuốc ở bà mẹ đang cho con bú.
Thuốc chống đông máu cần được giảm liều khi dùng phối hợp vì minocyclin ức chế hoạt động của prothrombin huyết tương.
Tetracyclin bị ức chế hấp thu bởi muối sắt, calci, nhôm, magnesi, bismuth và kẽm. Vì vậy, nên dùng tại thời điểm cách xa với các thuốc chứa muối khoáng, thuốc kháng acid, kaolin và thuốc chữa loét dạ dày chứa bismuth.
Thuốc lợi tiểu có thể làm trầm trọng thêm độc tính thận do suy giảm thể tích dịch.
Thuốc làm giảm tác dụng diệt khuẩn của penicilin, do đó tránh phối hợp 2 thuốc này.
Làm tăng nguy cơ ngộ độc ergotin.
Khi sử dụng kết hợp với thuốc tránh thai, cả 2 đều làm tăng sắc tố.
Cần tránh dùng isotretinoin trước, trong và ngay sau khi điều trị bằng minocyclin vì nguy cơ làm tăng áp lực nội sọ.
Minocyclin có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm urobilinogen trong nước tiểu.
Minocyclin cũng có thể tác động đến việc đo huỳnh quang (phương pháp Hungarty) để định lượng catecholamin trong nước tiểu.
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Chu Thị Quỳnh
Chào bạn Mai Huế,
Dạ sản phẩm có giá 234,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Linh
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Linh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0943xxxxxx
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh Quang
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào anh Quang,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tùng
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Tùng,
Dạ sản phẩm có giá 234,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
mai huế
Hữu ích
Trả lời